Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
absent-minded (adj): hay quên, đãng trí >< B. retentive (adj): có trí nhớ dài.
Các đáp án còn lại:
A. easy-going (adj): cởi mở, dễ gần.
C. old-fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu.
D. unforgettable (adj): không thể quên được.
Dịch: Anh ta rất đãng trí. Anh ta gần như quên rất nhiều thứ hoặc chỉ nghĩ về những thứ khác với những thứ anh ta nên để tâm tới
Đáp án A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
absent-minded: đãng trí
retentive: nhớ lâu
unforgettable: không quên
old-fashioned: lỗi thời
easy-going: cởi mở
=> absent-minded >< retentive
Chọn đáp án A
Many people think that the new regulations will encourage people to use less energy: Nhiều người nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người sử dụng năng lượng ít hơn.
A. The new regulations are thought to encourage lower consumption of energy: Những điều luật mới được nghĩ rằng sẽ khích lệ mọi người giảm lượng tiêu thụ năng lượng
B. It is thought that the new regulations will encourage people to consume more energy: Người ta nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn
C. It was thought that lower consumption of energy was stimulated by the new regulations: Sai thì so với câu gốc
D. Lower consumption of energy is thought to lead to the introduction of the new regulations: Giảm tiêu thụ năng lượng được nghĩ rằng đã dẫn đến việc khởi xướng các điều luật mới
Ta thấy chỉ có phương án A là phù hợp cả nghĩa và ngữ pháp. Vậy chọn đáp án đúng là A.
Kiến thức cần nhớ |
Ta có câu gốc thường có thể viết lại thành các câu dưới đây: - The new regulations are thought (chia theo thì của “think”) to encourage people to use less energy - It is thought that the new regulation will encourage people to use less energy |
Chọn C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc:
- Chủ động: People think that S + V (quá khứ đơn)
- Bị động: It is thought + that + S + V (quá khứ đơn)
= S + am/is/are + thought + to have Ved/P2
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
= C. Người ta nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
A. sai ngữ pháp: was => is
B. sai ngữ pháp: was => is, steal => have stolen
D. sai ngữ pháp: have stolen => have been stolen
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.
A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố được đổ lỗi cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.
B. Số lượng ngày càng tăng của xe hơi tư nhân được cho là chịu trách nhiệm về tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân.
Kiến thức: Cấu trúc bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think + that + S + V
Bị động: It's + thought + that + S + V hoặc: S + is/am/are + thought + to + V
Trường hợp động từ ở mệnh đề sau “that” chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành:
Bị động: S + is/am/are + thought + to + have + Ved/ V3
Tạm dịch: Steve được tin là đã ăn trộm tiền.
Chọn C
Đáp án C.
Cấu trúc bị động hai mệnh đề (bị động kép):
People think that + S+ V (quá khứ đơn) = S + to be + thought to have + PII
Dịch: Mọi người nghĩ rằng Alexander Fleming đã khám phá ra Penicillin vào nám 1928.
= C. Penicillin được cho là đã được Alexander Fleming phát hiện vào năm 1928.
Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng cuộc sống cũng như những câu chuyện của Jack London đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.
= D. Những câu chuyện của Jack London được cho là đại diện của tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.
Many people think (that) + S + V + O = It is thought that + S + V + O
Chọn D
Các phương án khác:
A. Sai thì (was => is)
B. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu
C. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu, sai giới từ (adventure by => adventure with)
Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng cuộc sống cũng như những câu chuyện của Jack London đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.
= D. Những câu chuyện của Jack London được cho là đại diện của tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ.
Many people think (that) + S + V + O = It is thought that + S + V + O
Chọn D
Các phương án khác:
A. Sai thì (was => is)
B. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu
C. Jack London được cho là đại diện cho tình yêu với phiêu lưu của người Mỹ bởi cuộc sống cũng như những câu chuyện của ông. => Sai nghĩa câu, sai giới từ (adventure by => adventure with)
Đáp án B
Câu đề bài: Anh ấy là người đáng tin cậy. điều khác với cái mọi người nghĩ
Đáp án B – Ta có: CONTRARY TO WHAT SV, SV: Đối lập với………
Đối lập với cái mọi người nghĩ, anh ta là người đáng tin cậy
Các đáp án khác đều không thích hợp
A – Mọi người nghĩ 1 cách khác biệt về người đáng tin cậy
C – Đối lập với cái mọi người nghĩ, anh ấy không đáng tin cậy
D – Anh ấy, người đáng tin cậy, không là cái mọi người nghĩ (Câu này viết lại câu có sử dụng ĐẠI TỪ QUAN HỆ - không chính xác vì danh từ thứ nhất thường là danh từ chứ k phải là đại từ HE )