Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, nhưng anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập.
Cấu trúc tương phản, đối lập:
Although/Though S V O, S V O = Despite/In spite of N/V-ing, S V O.
=Adj + as/though + S tobe, S V O ( Mặc dù…nhưng…).
Đáp án A sai do thừa “but”.
Đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp.
Đáp án là D. Cấu trúc chỉ sự tương phản “ mặc dù.. nhưng..” : Adj/adv + as + S + V, ...
Đáp án D
Dịch nghĩa. Mặc dù anh ta đã rất mệt, anh ta vẫn đồng ý giúp tôi làm bài về nhà.
A. Sai cấu trúc do đã có despite thi không dùng but.
B. Sai cấu trúc do đã có adj as/ though S V thì không dùng but.
C. Sai cấu trúc do đảo to be lên trước.
D. Mặc dù rất mệt, anh ta vẫn đồng ý giúp tôi làm bài về nhà.
Đáp án là A. cấu trúc đảo ngữ : As + adj + S+ be, S + V. mặc dù .... = Although + clause
Đáp án là A. cấu trúc đảo ngữ : As + adj + S+ be, S + V. mặc dù .... = Although + clause
Đáp án A
Giải thích: adj + as + S + V: mặc dù...
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối.
A. Mặc dù mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối
B. Anh ấy đồng ý giúp tôi nấu cơm tối, nên anh ấy cảm thấy mệt.
C. Anh ấy quá mệt để giúp tôi nấu cơm tối.
D. Tôi muốn anh ấy giúp tôi nấu cơm tối vì tôi đang mệt
Đáp án A
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối.
A. Mặc dù mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối.
B. Anh ấy đồng ý giúp tôi nấu cơm tối, nên anh ấy cảm thấy mệt.
C. Anh ấy quá mệt để giúp tôi nấu cơm tối.
D. Tôi muốn anh ấy giúp tôi nấu cơm tối vì tôi đang một.
Adj + as + S +V: mặc dù...
Chọn B
Nghĩa câu gốc: Mặc dù anh ta rất kiệt sức, anh ta vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.
B. Dù kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Even if feeling very exhausted, he agreed to help his kid with his assignment. Sai vì sau Even if phải là một mệnh đề.
C. Despite of his exhaustion, he was enthusiastic to help his kid with his assignment. Sai về ngữ pháp vì không có Despite of.
D. He would have helped his kid with his assignment if he hadn’t been exhausted. Anh ta sẽ giúp con mình làm bài tập nếu anh ta không kiệt sức.
Chọn B
Kiến thức: Despite + Noun/Verbing
Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi.
Câu A: Loại vì thừa As ở đầu câu
Câu B: Mặc dù mệt, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi.
Câu C: Loại vì sai nghĩa - “because”
Câu D: Loại vì thừa từ “But”
=>Chọn B