Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Đề xuất này có vẻ là một ý tưởng tốt. Người quản lí vẫn từ chối nó.
= B. Người quản lí từ chối đề xuất mặc dù nó có vẻ là một ý tưởng tốt.
Chọn B
Các phương án khác:
A. Bởi vì đề xuất này có vẻ như là một ý tưởng tốt, người quản lí đã từ chối nó.
C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt nên người quản lí đã không chấp nhận nó.
D. Người quản lí không thích đề xuất bởi vì nó dường như không phải là ý tưởng tốt. (Sai ngữ pháp: like + N/to V)
Đáp án A
Câu gốc: Đề xuất đó dường như là một ý hay. Người quản lý từ chối lời đề xuất đó
A. Người quản lý từ chối đề xuất đó dù dường như đó một ý hay
B. Bởi vì đề xuất đó dường như là một ý hay, người quản lý từ chối đề xuất đó
C. Người quản lý không thích đề xuất vì dường như nó không phải là một ý hay
D. Đề xuất dường như không hay, vì vậy người quản lý không chấp nhận nó
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
because/ since + clause: bởi vì
though + clause: mặc dù
so + clause: do đó
Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối nó.
A. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó.
B. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng tốt.
C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản lý đã không chấp nhận nó.
D. Người quản lý không thích đề xuất vì nó không có vẻ là một ý tưởng hay.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Chọn C
Tạm dịch: Lời cầu hôn là một ý tưởng hay. Người quản lí đã từ chối nó.
C. Người quản lí đã từ chối lời cầu hôn mặc dù nó là một ý tưởng hay.
Đáp án A
Đề: Dự thảo này có thể khá hay. Nó sẽ không bao giờ áp dụng trong thực tiễn
Dịch: Dù dự thảo này khá hay, nó sẽ không bao giờ được áp dụng trong thực tiễn
Đáp án D
Đề: Anh ấy đã hoàn thành bản báo cáo. Anh ấy đã nộp cho quản lý.
Dịch: Sauk hi hoàn thành bản báo cáo, anh ta nộp cho quản lý
Chọn B.
Đáp án B
Dịch đề bài: Chúng tôi không muốn bơi ở con sông đấy. Nó trông rất bẩn.
Vậy khi dùng mệnh đề quan hệ để nối hai mệnh đề và bổ nghĩa cho danh từ “river” nên đáp án đúng là: We didn’t want to swim in the river, which looked very dirty. Không thể dùng where/that/in which để thay cho “it” ở câu 2.
Dịch: Chúng tôi không muốn bơi ở dòng sông cái mà trông rất bẩn.
Chọn C
A. achieve (v): đạt được
B. achievement (n): thành tích
C. achievable (adj): có thể đạt được
D. achiever (n): người thành đạt
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Dịch câu: Thường thì việc khởi đầu với một mục tiêu nhỏ, dễ dàng đạt được là một ý tưởng tốt.
Đáp án C.
A. achieve (v): đạt được
B. achievement (n): thành tích
C. achievable (adj): có thể đạt được
D. achiever (n): người thành đạt
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Dịch câu: Thường thì việc khởi đầu với một mục tiêu nhỏ, dễ dàng đạt được là một ý tưởng tốt.
Đáp án A
Câu gốc: Đề xuất đó dường như là một ý hay. Người quản lý từ chối lời đề xuất đó
A. Người quản lý từ chối đề xuất đó dù dường như đó một ý hay
B. Bởi vì đề xuất đó dường như là một ý hay, người quản lý từ chối đề xuất đó
C. Người quản lý không thích đề xuất vì dường như nó không phải là một ý hay
D. Đề xuất dường như không hay, vì vậy người quản lý không chấp nhận nó