Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Jack và Joe đang bàn luận về cách làm món sa lát cho bữa tối.
-Jack: “______”.
-Joe: “Cậu nghĩ sao nếu ta bỏ vài quả nho thay vào?”.
A. Chúng ta có thể chiên một chút hành củ vào cùng.
B. Tớ chỉ muốn vài chiếc bánh mì, cảm ơn.
C. Bỏ một vài miếng táo vào sa lát nhé.
D. Ý tưởng hay! Tớ sẽ đi làm một đĩa.
Chỉ có đáp án C là phù hợp
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Jack và Joe đang thảo luận cách làm salad cho bữa tối.
Jack: _____.
Joe: Thay vào đó thì bỏ chút nho vào đó thì sao?
A. Chúng ta cũng có thể chiên chút hành với nó.
B. Tớ chỉ cần chút bánh mì, cám ơn.
C. Hãy bỏ vài miếng táo vào salad.
D. Ý kiến hay! Tớ sẽ đi làm một chút.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Lan và Ba đang thảo luận một câu hỏi của giáo viên.
Lan: Tớ nghĩ việc ba hay bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà là một ý kiến hay.
Ba: _________________________________________.
A. I can’t agree with you any more. There will be lost of understanding. (Tớ hoàn toàn đồng ý. Sẽ có rất nhiều hiểu nhầm)
B. No, I don’t think so. They can help each other a lot. (Không. Tớ không nghĩ vậy. Họ có thể giúp đỡ nhau nhiều)
C. That’s a good idea. Many old-aged parents like to live in a nursing home. (Đó là một ý kiến hay. Nhiều cha mẹ già thích sống trong viện dưỡng lão)
D. You can say that again. (Tớ đồng ý với cậu)
Đáp án A
Dịch câu đề: Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên, nó dường như có một vài vấn đề.
Câu A truyền đạt đúng nội dung câu gốc, dùng cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với in spite of.
- In spite of/ despite + N/ V-ing, Clause.
- In spite of/ despite + the fact that + Clause, Clause.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên, nó dường như có một vài vấn đề.
Câu A truyền đạt đúng nội dung câu gốc, dùng cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với in spite of.
- In spite of/ despite + N/ V-ing, Clause.
- In spite of/ despite + the fact that + Clause, Clause.
Đáp án là D. benefits: những lợi ích
Các từ còn lại: goods: hàng hóa; convenience: sự tiện lợi; advantage: lợi ích ( nhưng chỗ trống cần một danh từ dạng số nhiều, vì trước không có mạo từ a/an )
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Jack và Joe đang thảo luận cách làm salad cho bữa tối.
Jack: _____.
Joe: Thay vào đó thì bỏ chút nho vào đó thì sao?
A. Chúng ta cũng có thể chiên chút hành với nó.
B. Tớ chỉ cần chút bánh mì, cám ơn.
C. Hãy bỏ vài miếng táo vào salad.
D. Ý kiến hay! Tớ sẽ đi làm một chút.