Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”
Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: S + have/has not + P2 + before = It is the first time + S + have/ has + P2
Tạm dịch: Đây là lần đầu Susan lái xe ô tô.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
– Cấu trúc:
suggest + that + S + Vo: đề nghị ai làm gì
insist on something/somebody doing something: khăng khăng, nài nỉ ai làm gì
invite somebody to do something: mời ai làm gì
offer to do something: đề nghị làm gì cho ai (Câu D sai về cấu trúc)
– Thay đổi về đại từ: me => him
– Thay đổi về trạng ngữ: tonight => that night
Tạm dịch: Paul nói: “Bạn có muốn ra ngoài ăn tối với mình tối nay không, Jenny?”
A. Paul đề nghị Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay.
B. Paul khăng khăng đòi Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay.
C. Paul mời Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay.
Câu A, B không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Đáp án B
Các bạn cô ấy hỏi :” Bạn có định đi xem phim với bọn tớ tối nay không Susan?”
A. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if whether nhưng sai thi vì đề bài dùng tương lai gần nhưng đáp án lại dùng quá khứ đơn ( went) => loại
B. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if / whether , đổi ngôi ( you => she) , lùi thì ( are => was) , tonight => that night
C. Bạn của Susan muốn mời cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
D. Bạn của Susan muốn cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.
Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.
Đáp án A, B và D sai về nghĩa.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.
Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.
Đáp án A, B và D sai về nghĩa.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Susan, bạn có nhớ là bạn phải photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai không?”, giám đốc chuyên môn nói.
B. Giám đốc nhắc nhở Susan photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai.
Đáp án D sai vì câu gián tiếp phải chuyển these => those.
Cấu trúc cần lưu ý:
A. advise sb to do st: khuyên ai làm gì
B. remind Sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì
C. invite sb to do st: mời ai đó làm gì
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tôi cảm thấy rằng dường như chúng tôi đã đi sai chuyến tàu.
A. Người được đào tạo hóa ra không phải là người mà chúng tôi phải có.
B. Không có cơ hội nào để chúng tôi bắt được chuyến tàu mà chúng tôi phải đi.
C. Tôi có cảm giác rằng chuyến tàu này không phải là chuyến tàu chúng tôi nên đi.
D. Tôi ước chúng tôi đã cẩn thận hơn và đi đúng chuyến tàu từ nhà ga.
Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Đáp án B
“ Tớ xin lỗi, tớ đã đưa cậu nhầm số”- Paul nói với Susan.
= B. Paul xin lỗi Susan vì đã đưa nhầm số.
Chú ý những cấu trúc quan trọng:
Deny + V-ing: phủ nhận.
Apologize sbd for V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.
Thank sbd for V-ing: Cảm ơn ai vì điều gì.
Accuse sbd of V-ing: Buộc tội ai làm gì.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Paul phủ nhận việc đưa Susan nhầm số.
C. Paul cảm ơn Susan vì đã đưa nhầm số.
D. Paul buộc tội Susan đã đưa nhầm số.