Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ta tại nhà ga trên đường tới Glasgow.
A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp mặt tình cờ với anh ta tại nhà ga khi tôi lên đường đi Glasgow
B. Lần cuối cùng tôi đến Glasgow, tôi đã gặp Peter ở nhà ga.
C. Khi tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow, tôi tình cờ gặp anh ấy.
D. Cuối cùng tôi gặp Peter ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow.
Đáp án:A
Chọn đáp án A
Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Giải thích:
Đáp án A:
clear (adj): rõ ràng >< faint (adj): mờ nhạt
Các đáp án khác:
Explicable (adj): có thể giải thích
Ambiguous (adj): mơ hồ
Unintelligible (adj): khó hiểu
Dịch nghĩa: Chúng tôi rời New York khi tôi 6 tuổi, vì thế hồi ức của tôi về nó khá mờ nhạt
Đáp án là A.
faint: mờ nhạt, không rõ >< clear : rõ ràng
Nghĩa các từ còn lại: unintelligible: khó hiểu; explicable: có thể giải thích được, ambiguous: mơ hồ, khó hiểu
Câu gốc: Tôi không thể nhớ lần cuối tôi gặp ông ta là khi nào, nhưng nó chắc chắn là một thời gian dài trước đây.
Đáp án là C. Tôi chỉ biết đã là lâu rồi kể từ lần tôi gặp ông ta nhưng tôi không thể nhớ đó là khi nào.
Đáp án C
Faint: mờ nhạt
Explicable: có thể giải thích được
Unintelligible: không thể hiểu biết
Clear: rõ ràng
Ambiguous: mơ hồ/ không rõ ràng
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã rời khỏi New York khi mới 6 tuổi, vì vậy những ký ức của tôi về nó rất mờ nhạt.
=>Faint >< clear
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Lần cuối tôi gặp David là khi tôi tình cờ gặp cậu ấy ở nhà ga trên đường đi New York.
A. Tôi đã không gặp David từ lần gặp cậu ấy tình cờ tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.
B. Khi lần cuối tôi đến New York, tôi đã tình cờ gặp David ở nhà ga.
C. Khi lần cuối tôi gặp David ở nhà ga tại New York, tôi đã chạy theo cậu ấy.
D. Cuối cùng tôi đã gặp David tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.
Cấu trúc: - run into (ph.v) ~ meet somebody by chance: tình cờ gặp ai
- set off (ph.v): khởi hành
- happen + to V: tình cờ làm gì đó