Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ phải làm gì nhưng thực tế đã không làm.
Tạm dịch: Bạn đáng lẽ phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình.
A. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không nghe.
B. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình.
C. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
D. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm vậy.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa
Chọn D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích: Should have done sth: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
Tạm dịch:
Bạn lẽ ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.
A. Điều cần thiết là thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng bạn đã không làm
B. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
C. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
D. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
Cấu trúc với tính từ: It + be + adj + to + V
essential (v): cần thiết
Tạm dịch: Bạn đã nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.
A. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
B. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm.
C. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe.
D. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Chọn A.
Đáp án A.
Câu gốc: Lẽ ra bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. = A. Bạn cần thiết phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm.
Các lựa chọn khác đều sai nghĩa:
B. Bạn đã không thuyết phục anh ta thay đổi vì suy nghĩ của anh ấy.
C. Bạn thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ của anh ấy nhưng anh ấy không nghe.
D. Bạn nên thuyết phục anh ta để thay đổi suy nghĩ của anh ấy.
Cấu trúc should have done: dùng để diễn tả sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. Nghĩa câu: Đáng lẽ bạn nên thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ.
Đáp án là C. Điều cần thiết là thuyết phục anh tat hay đổi ý kiến, nhưng bạn đã không làm
Đáp án là D.
Câu này dịch như sau: Thật vô ích khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ.
A. Sai ngữ pháp: There’s no point + Ving: vô ích/ vô dụng [ khi làm việc gi]
B. Rất đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ. => sai nghĩa => loại
C. Rất có ích khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ. => sai nghĩa => loại
D. Thật lãng phí thời gian khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ.
It’s worth + Ving = It’s useful + Ving: rất đáng/ rất có ích để làm gì
It’s a waste of time + Ving = It’s no use + Ving: thật vô ích để làm việc gì
Đáp án D
Câu gốc: “Thật vô ích để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy”
A. Cụm từ đúng phải là: “there’s no point in + V_ing”: thật vô ích để làm gì
B. Đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
C. Sai cấu trúc ngữ pháp vì sau tính từ useful động từ phải ở dạng to inf
D. Thật là lãng phí thời gian để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
Đáp án D
Câu gốc: “Thật vô ích để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy”
A. Cụm từ đúng phải là: “there’s no point in + V_ing”: thật vô ích để làm gì
B. Đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
C. Sai cấu trúc ngữ pháp vì sau tính từ useful động từ phải ở dạng to inf
D. Thật là lãng phí thời gian để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
Đáp án D
Dịch: Tôi rất tiếc khi không đặt chỗ trước.
Regret + not + V-ing: tiếc đã không làm gì (ở quá khứ).
Đây là ước điều gì ở quá khứ. Do vậy nếu viết lại câu ta dùng “wish”:
S + wish + S + had + PII
Các đáp án còn lại sai cấu trúc.