Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Các sinh viên phàn nàn rằng giáo viên đó thiếu kinh nghiệm.
Đáp án C truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Giáo viên không được ủng hộ vì sự thiểu kinh nghiệm của mình.
Các đáp án còn lại sai ở những từ như: praised, was favored, popular vì những từ này đều mang nghĩa tích cực.
Đáp án C
Dịch câu đề: Các sinh viên phàn nàn rằng giáo viên đó thiếu kinh nghiệm.
Đáp án C truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Giáo viên không được ủng hộ vì sự thiếu kinh nghiệm của mình.
Các đáp án còn lại sai ở những từ như: praised, was favored, popular vì những từ này đều mang nghĩa tích cực.
Câu đề bài: Các giáo viên đã cho học sinh của mình sử dụng máy tính xách tay của họ đế lướt mạng tìm tài liệu trong lớp của mình.
Đáp án C: Thầy giáo đã yêu cầu các học sinh của mình sử dụng máy tính xách tay để lướt mạng tìm tài liệu trong lớp của mình.
Các đáp án còn lại:
A. Theo giáo viên, các học sinh đã dùng máy tính xách tay của mình để tìm tài liệu.
B. Máy tính xách tay chắc chắn đã từng được sử dụng để tìm tài liệu bởi học sinh trong lớp.
D. Với chiếc máy tính xách tay, các học sinh có thể lướt mạng tìm tài liệu trên lớp.
To have sb do sth: nhờ/ yêu cầu ai làm gì. (không phải mình tự làm).
- To ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì.
Đáp án là D. devoted = đeicate: cống hiến
Nghĩa các từ còn lại: polite: lịch sự; lazy: lười; honest: thật thà
Đáp án B
Câu gốc: Người đàn ông ấy không thể tham gia đoàn thám hiểm vì tuổi tác của ông ấy
= người đàn ông ấy quá già đến nỗi không thể tham gia đoàn thám hiểm (sử dụng cấu trúc too…to: quá đến nỗi không thể)
Đáp án B
Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta
(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:
Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)
Đáp án B
Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta
(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:
Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: “Đừng quên nộp bài tập của các em trước thứ 6 nhé,” giáo viên nói với các học sinh.
Cấu trúc: - remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó
- allow sb to do sth: cho phép ai làm gì đó
- order sb to do sth: ra lệnh ai làm gì đó
- encourage sb to do sth: khuyến khích/ động viên ai làm gì đó
Ta dùng: “Don’t forget + to V “Đừng quên làm gì đó” để đưa ra lời nhắc nhở đối với ai đó
Đáp án C.
Dịch câu đề: Các sinh viên phàn nàn rằng giáo viên đó thiếu kinh nghiệm.
Đáp án C truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Giáo viên không được ủng hộ vì sự thiếu kinh nghiệm của mình.
Các đáp án còn lại sai ở những từ như: praised, was favored, popular vì những từ này đều mang nghĩa tích cực.