Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Another problem_________often occurs is that top managers like to use the intranet to ...: Một vấn đề________thường xảy ra là các nhà quản lý hàng đầu thích sử dụng mạng nội bộ để ...
Ta thấy chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ bổ nghĩa cho danh từ problem ở phía trước nên đáp án chính xác là A. that
Đáp án A.
Tạm dịch: intranets make use of the same software programs as the Internet to computers and people: mạng nội bộ tận dụng phần mềm tươmng tự như Internet để_______máy tính và mọi người.
A. contact: kết nối, liên lạc
B. compare: so sánh
C. distinguish: phân biệt
D. introduce: giới thiệu
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là A.
Đáp án B.
Tạm dịch: The intranet is _______to share their information with other people: Mạng nội bộ là để chia sẻ thông tin của họ với người khác.
To be willing to do sth: muốn làm, sẵn lòng làm gì
Loại A. going vì dùng thì tương lai trong trường hợp này là không hợp lý.
Loại C. likely vì tính từ likely phù hợp ngữ pháp nhưng không phù hợp nghĩa.
Loại D. happened vì happen là nội động từ, không dùng thể bị động.
Đáp án A.
Tạm dịch: If your intranet is working properly, it can link together a huge amount of ...: Nếu mạng nội bộ của bạn hoạt động chính xác thì nó có thể kết nối một khối lượng khổng lồ với nhau...
Ta có: a large/ huge amount of + danh từ không đếm được nên ta bắt buộc dùng “information” vì 3 đáp án còn lại đều là danh từ đếm được.
Đáp án D.
Tạm dịch: In this way, people can get the information they need, regardless_______where it comes from: Bằng cách này, mọi người có thể nhận được thông tin họ cần, bất kể nó đến từ đâu.
Regardless of: bất chấp, không đếm xỉa tới
Ex: He continued speaking, regardless of my feelings on the matter: Anh ta cứ tiếp tục nói không quan tâm tới những cảm nghĩ của tôi về vấn đề này
Từ “glamorous” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. uncommon (adj): không phổ biến
B. attractive (adj): hấp dẫn
C. unskilled (adj): không có kĩ năng tốt
D. ordinary (adj): bình thường
Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.
Tạm dịch: Nhiều người muốn thử những công việc hào nhoáng. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
glamourous (adj): hấp dẫn, thu hút
A. uncommon (adj): không phổ biến B. attractive (adj): hấp dẫn, thu hút
C. unskilled (adj): không có kĩ năng, chuyên môn D. ordinary (adj): thông thường, bình thường
=> glamourous = attractive
Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.
Tạm dịch: Nhiều người muốn thử công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Một kỳ nghỉ làm việc
Bạn đã bao giờ tự hỏi sẽ như thế nào khi bạn có công việc mơ ước? Có thể mất nhiều năm để có được sự giáo dục và phát triển các kỹ năng bạn cần cho một công việc hoàn hảo. Tuy nhiên, có một cách để trải nghiệm công việc mơ ước của bạn mà không cần phải có sự đào tạo hay bằng cấp. Từ năm 2004, công ty của Brian Kurth, Vocation Vacations, đã kết nối mọi người với những người cố vấn có công việc mơ ước của họ.
Kurth đã làm việc cho một công ty điện thoại trước khi bắt đầu thành lập công ty riêng của mình. Anh ấy không thích công việc của mình, và anh ấy đã có một thời gian dài để suy nghĩ về nó trên đường đến và đi làm. Anh cũng nghĩ về công việc mơ ước của mình khi lái xe. Anh ta có hứng thú đến việc trở thành một người huấn luyện chó, nhưng anh ta không muốn nắm bắt bất kỳ cơ hội và chuyển sang một lĩnh vực mà anh ta không hề có kinh nghiệm. Anh ta thực sự muốn biết công việc đó như thế nào và khi làm việc hướng tới mục tiêu của mình thì có thực tế không. Vì vậy, anh đã tìm thấy một người cố vấn – một người huấn luyện chó có thể nói với anh về công việc và tất cả mọi thứ liên quan. Sau đó, anh ấy đã giúp bạn bè tìm những người cố vấn để khám phá những công việc mà họ quan tâm. Họ nghĩ rằng thật hữu ích khi nói chuyện với những người có công việc mơ ước của họ trước khi dành nhiều thời gian và tiền bạc để được đào tạo cần thiết cho những công việc đó.
Kurth thấy điều này đã giúp bạn bè của mình nhiều như thế nào, vì vậy anh quyết định biến nó thành công việc kinh doanh của mình. Anh bắt đầu Vocation Vacations năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Hiện nay, có khoảng 300 cố vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về công việc của họ. Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào. Một “kỳ nghỉ làm việc” có giá từ 350 đến 3,000 đô la và có thể kéo dài từ một đến ba ngày. Nhiều người sử dụng Vocation Vacations để xem công việc mơ ước của họ có phải là con đường sự nghiệp mà họ muốn tiếp tục hay không. Những người khác làm điều đó chỉ để trải nghiệm công việc mơ ước của họ một lần.
Các ngành nghề của Vocation Vacations bao gồm các lĩnh vực thời trang, thực phẩm, giải trí, thể thao và động vật. Nhiều người muốn thử những công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang. Theo Kurth, một số công việc mơ ước phổ biến khác đang làm thợ làm bánh, quản lý khách sạn và người tổ chức đám cưới.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.
A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.
B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.
C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.
D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.
Đáp án A
Những người này đã bắt đầu làm việc cho công ty đó vào năm 1986.
= Những người này đã đang làm việc cho công ty đó kể từ năm 1986.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có khả năng sẽ vẫn còn tiếp diễn trong tương lai ( Nhấn mạnh tới quá trình).
Since + thời gian trong quá khứ: Kể từ khi.