Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Theo một số người, vụ đắm tàu Titanic là lỗi của thuyền trưởng.
= Theo một số người, thuyền trưởng bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.
Công thức: sb be to blame for sth (ai đó bị đổ lỗi về việc gì)
Chọn A
Các phương án khác:
B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.
C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.
D. sai ngữ pháp: put the blame on sb for sth (đổ lỗi cho ai về việc gì)
Chọn A
Tạm dịch: Theo một số người, vụ đắm tàu Titanic là lỗi của thuyền trưởng.
= Theo một số người, thuyền trưởng bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.
Công thức: sb be to blame for sth (ai đó bị đổ lỗi về việc gì)
Các phương án khác:
B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.
C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.
D. sai ngữ pháp: put the blame on sb for sth (đổ lỗi cho ai về việc gì
Chọn D
Tạm dịch:
Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.
D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.
Chọn D
Tạm dịch:
Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.
D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.
Đáp án D
Kiến thức: Sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Các động từ trong câu chia thì hiện tại đơn được nhắc đến một cách lần lượt => mệnh đề cuối cần chia thì hiện tại đơn.
sinking => sinks
Tạm dịch: Khi có mưa, một lượng nước sẽ bay hơi, một lượng sẽ chảy theo bề mặt mà nó rơi xuống., một lượng thì thấm xuống lòng đất.
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Go any length to do sth = sẵn sàng làm bất cứ gì để đạt được điều gì
Dịch nghĩa: Một số người sẽ sẵn sàng làm bất cứ điều gì để giảm cân.
Phương án A. Some people will do any thing to lose weight = Một số người sẽ làm bất cứ điều gì để giảm cân, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. Some people haven’t lost any weight for a long time = Một số người vẫn chưa giảm được cân nào trong một thời gian dài.
C. Losing weight is a long way for some people = Giảm cân là một con đường dài cho một số người.
D. Some people find it hard to lose weight = Một số người cảm thấy khó khăn khi giảm cân.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
distress (n): cảnh hiểm nguy, đau khổ
distress signal: tín hiệu gặp nạn và cầu cứu khẩn cấp
amusing (adj): vui vẻ strange (adj): lạ
bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh help (n): sự giúp đỡ
=> distress = help
Tạm dịch: Khi tàu Titanic đâm vào tảng băng trôi, phi hành đoàn đã nhanh chóng gửi tín hiệu gặp nạn để cảnh báo các tàu gần đó về thảm họa và yêu cầu sự giúp đỡ của họ.
Chọn D
Đáp án A
Theo một số người, vụ chìm tàu Titanic là do lỗi của thuyền trưởng.
A. Theo một số người, thuyền trưởng sắp đổ lỗi trong vụ chìm tàu Titanic.
B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ chìm tàu Titanic.
C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.
D. Một số người đỗ lỗi cho đội trưởng về vụ chìm tàu Titanic. Cấu trúc bị động: S+ be to blame for sth = be responsible for [ chịu trách nhiệm/ bị đổ lỗi cho] Cấu trúc chủ ộng: blame sth on sb
Cụm từ “put the blame for st on sb” : đổ lỗi gì cho ai