Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A: thành công
B: không bị ẩm
C:không có nước
D: về nhà trong tình trạng ẩm ướt
home and dry = successful : thành công
Dịch: tôi nghĩ giờ chúng ta có thể yên tâm mà nói rằng tiền đã được hoàn lại, chúng ta thành công rồi.
Đáp án C
take somebody on : thuê người làm
approach: đến gần, lại gần, tới gần
employ: thuê làm, nhận vào làm
dismiss: sa thải, giải tán
meet: gặp mặt
=> từ trái nghĩa là dismiss
Dịch câu: Chúng ta phải thuê thêm nhân viên để đối phó với khối lượng công việc gia tăng
Đáp án A.
Câu gốc: Đội trưởng nói: “Chúng ta thua trận cuối cùng vìtuyển thủ số 11” Đó là một câu mang sắc thái đổ lỗi. Câu Dtruyền đạt sai nghĩa gốc. Câu A đúng:
A. Đội trưởng đổ lỗi cho cầu thủ 11 vì thất bại của họ trong trận cuối cùng.
B. The team captain admitted to the player 11 that they had lost the last battle. Đội trưởng thừa nhận với tuyển thủ số 11 rằng họ đã thua trận cuối cùng.
C. The team captain refused to tell the player 11 about their loss in the last battle. Đội trưởng đã từ chối nói với tuyển thủ số 11 về thất bại của họ trong trận cuối cùng.
D. The team captain said that without the player 11, they might have lost the battle. Đội trưởng nói rằng nếu không có tuyển thủ số 11, họ đã có thể thua trận này
ĐÁP ÁN D
Tạm dịch:
Nếu ta lỡ chuyến bay, ta đã không thể ở biển ngay lúc này.
D. Chúng ta không lỡ chuyến bay và giờ thì chúng ta đang ỏ biển.
Đáp án A.
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự cảm kích sự giúp đỡ của bạn, nếu không có bạn thì chúng tôi đã không thể hoàn thành công việc đúng hạn.
appreciate: cảm kích = feel thankful for: cảm thấy biết ơn vì.
B
“ to be contented with st”: hài lòng, mãn nguyện với cái gì
Từ trái nghĩa là dissatisfied: không hài lòng, không thoả mãn
Dịch câu: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy mãn nguyện với những gì chúng tôi làm.
Đáp án B
Tobe contented with: hài lòng, thỏa mãn >< B. dissatisfied (adj): không bằng lòng, bất mãn.
Các đáp án còn lại:
A. tobe interested in: quan tâm, thích thú về.
C. tobe excited about/at: hứng thú, kích động về.
D. tobe shocked by/at: kích động, ngạc nhiên bởi.
Dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm.
.interested : thích
B.dissatisfied : không hài lòng
C.excited : vui mừng
D.shocked : bị sốc
contented: hài lòng> < dissatisfied : không hài lòng
Đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy hài lòng với những gì chúng tôi làm
Đáp án C
Dịch câu:
We were late for the show by the time we had found a taxi.
Chúng tôi đã bị trễ chương trình trước khi chúng tôi bắt được một chiếc taxi
= C.We eventually found a taxi to go to the show, which had already begun.
Chúng tôi cuối cùng đã tìm thấy một chiếc taxi để đi đến chương trình, cái mà đã bắt đầu rồi.
ĐÁP ÁN B
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mang một tấm bản đồ theo.
A. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc.
B. Nếu chúng tôi đã nhớ mang một tấm bản đồ theo, chúng tôi sẽ không bị lạc.
C. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc.
D. Nếu chúng tôi nhớ mang theo một bản đồ, thì chúng tôi đã bị lạc.