Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
D -> the day before. Trong câu gián tiếp phải lùi thì.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp Án A.
Mine => me (cần tân ngữ)
Dịch câu: Một đồng nghiệp của tôi đã nói rằng sẽ có một buổi gặp gỡ ngày mai.
Chọn B
explanation (n): lời giải thích -> explain (v): giải thích
Cấu trúc: take + someone + thời gian + to + V: ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Tạm dịch: Thị trưởng đã mất hơn một giờ đồng hồ để giải thích với những thành viên trong hội đồng về lí do ông ấy vắng mặt buổi họp trước.
Đáp án là B.
have been=> has been. Vì The peasant’s wife ( vợ của người nông dân ) là danh từ số ít.
Đáp án C
Cấu trúc:
- Tell sb (not) to do sth: bảo ai (không) làm gì
E.g: I told her not stay up late.
Hơn nữa, 2 động từ nối với nhau bằng liên từ “and” nên động từ được chia cùng dạng
Đáp án C (don’t let => not to let)
Đáp án C
Giải thích: Câu này có dấu hiệu nhận biết “in the past” - thì quá khứ đơn. Tình huống này diễn tả 2 hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ chứ không phải 1 hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác trong quá khứ. Vậy nên cả 2 hành động phải chia ở quá khứ đơn.
Đáp án: C (had stood up à stood)
Dịch: Trước đây, những người đàn ông lịch sự thường đứng dậy khi phụ nữ bước vào phòng, (ngay khi thấy có người phụ nữ bước vào phòng đàn ông sẽ đứng dậy.)
Chọn B.
Đáp án B.
Ta phải dùng cấu trúc bị động vì “file: tập tài liệu” không thể tự thực hiện hành động.
Vì vậy: had left => had been left.
Dịch: Thư kí đã nói với tôi rằng một tập tài liệu quan trọng đã bị để lại tại phòng ăn trưa mới gần đây.