Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
.Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì
enough fortunate=> fortunate enough
Đáp án C.
Ta có: The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó
Vì vậy: unemployment => unemployed.
Dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp người thất nghiệp tìm một số công việc.
Đáp án C
The + ADJ: chỉ một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: the poor/ the rich / the injured ...
Vậy sau ở C sửa thành : unemployed
Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích: b
Giải thích: Từ employed không phù hợp về nghĩa, nghĩa phải là “tình trạng thất nghiệp, số người thất nghiệp”. Trong câu trên, ta cần 1 danh từ chỉ “người thất nghiệp” nên phải sửa thành unemployed.
Đáp án C
unemployment => unemployed. The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó.
Đáp án D
Chữa lỗi: beautiful à beauty
Dịch: Rose không đủ tự tin để tham gia vào cuộc thi sắc đẹp
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có cụm từ cố định: a beauty contest: cuộc thi sắc đẹp.
Vì vậy: beautiful => beauty.
Dịch: Cô ấy không còn trẻ để tham gia một cuộc thi đẹp nữa.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích:
Cấu trúc: be + adj + enough + to do sth: đủ… để làm gì
Sửa: B. enough young => young enough
Tạm dịch: Em trai tôi đủ trẻ để nhận học bổng của chính phủ.
Chọn B