Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đổi proceeded forward thành proceeded.
Tạm dịch: Những người leo núi tiến lên phía trước trong chuyến hành trình dài của họ lên phía bên của ngọn núi.
Lưu ý: Từ “proceed” cũng như “advance”, “progress” đều có nghĩa là “to move in a forward direction” (tiến lên phía trước) nên dùng thêm từ “forward” là không cần thiết.
Đáp án B
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Những người leo núi tiếp tục cuộc hành trình dài của họ sang phía bên kia của ngọn núi.
Bản thân từ “proceed" đã có nghĩa là tiếp tục tiến về phía trước rồi nên ta không cần dùng thêm giới từ “forward - ở trước, phía trước, tiến lên, tiến về phía trước”.
=> Đáp án là B (proceeded forward proceeded)
Đáp án B
“to spend” -> “spending”. Cấu trúc “look forward to doing st”: mong đợi, mong chờ làm việc gì
B
“forward” -> “forwards”
“forward” (adj): về phía trước, ở phía trước (thường nói về vị trí)
“forwards” (phó từ): cũng mang nghĩa là về phía trước, nhưng thường dùng với các danh từ chỉ sự phát triển đi lên, di chuyển đi lên…
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Kiến thức: Although/ though/ even though + S + V: mặc dù
= In spite of / Despite + noun phrase/ Ving
Even though => In spite of/ Despite
Câu này dịch như sau: Mặc dù thời tết cực kỳ xấu, nhưng những người leo núi vẫn quyết định không hủy chuyến leo núi của họ
Đáp án B.
Đổi proceeded forward thành proceeded.
Tạm dịch: Những người leo núi tiến lên phía trước trong chuyến hành trình dài của họ lên phía bên của ngọn núi.
NOTE
Từ “proceed” cũng như “advance”, “progress” đều có nghĩa là “to move in a forward direction” (tiến lên phía trước) nên dùng thêm từ “forward” là không cần thiết.