Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc chung của bị động: be + P2, câu mang hàm ý bị động và động từ ở mệnh đề sau mang thì quá khứ đơn (did) nên ta dùng cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3.
Sửa: A. expected => was expected
Tạm dịch: Laura được kì vọng sẽ giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần, nhưng cô ấy đã không làm gì cả.
Chọn A
Đáp án B
Cấu trúc: S + asked + WH- + S + V (lùi thì).... (câu hỏi tường thuật)
E.g: “Why did you come back late?” my mother asked
=> My mother asked why I had come back late.
Đáp án B (did Mark look => Mark looked)
Đáp án B
Chữa lỗi: did Jack look → Jack looked
Dịch: Cô ấy băn khoăn tại sao Jack trông lo lắng vậy khi anh ấy thấy/gặp Mary
Đáp án B
Trật tự trong câu gián tiếp giống như trong câu trần thuật
Đáp án C. => Sửa thành “ Mathew looked”
Đáp án B
Did Mathew look → Mathew looked vì tường thuật câu hỏi không đảo ngữ
B
Trật tự trong câu gián tiếp giống như trong câu trần thuật
Đáp án B. => Sửa thành “ Mathew looked”
B
B “did Mathew look” => “Mathew looked” vì why ở đây không phải câu hỏi mà là mệnh đề phụ
Đáp án B
Twenty-dollars bill -> twenty-dollar bill
Giải thích: không sử dụng hình thức số nhiều ở tính từ ghép
Đáp án B
Đảo ngữ với Not only
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv+ ... + but + S + also + O
He is not only good at English but he can also draw very well.
Not only is he good at English but he can also draw very well.
(Anh ta không chỉ giỏi tiếng Anh mà anh ta còn vẽ rất đẹp.)