Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cấu trúc song hành
khi có “and” thì 2 vế cân nhau về chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Đáp án D (to have economic => economic)
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Đáp án A.
despite → despite the fact that
Despite + Danh từ/cụm danh từ = although/though + mệnh đề: Tuy, dù
Trong trường hợp này sau despite là mệnh đề do đó phải sửa despite thành despite the fact that hoặc although hoặc though
ĐÁP ÁN C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Sau "despite" + cụm danh từ => phương án A đúng
- "diseases" là danh từ đếm được ở dạng số nhiều => phương án B đúng
- "causing" đang được chia ở hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động. Tuy nhiên câu này căn cứ vào giới từ “by” và nghĩa của câu thì C sai. Phải sửa "causing" -> "caused".
Tạm dịch: Mặc dù có những công nghệ y học hiện đại nhưng nhiều loại bệnh gây ra bởi vi rút vẫn không thể chữa khỏi được.
Đáp án C
Sửa that => which.
Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.
Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.
C
Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì
“to take” => “take”
Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên
Đáp án D
Try-> trying
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: who/wich+ v -> V-ing
Có một số người trong chính phủ những người cố gắng để cải thiện cuộc sống của người nghèo.
Đáp án B.
Đổi who actively uses thành who actively use.
People là số nhiều do đó động từ use phải bỏ “s”.
Tạm dịch: Theo số lượng thống kê, số người trẻ tuổi tích cực sử dụng Instagram và Snapchat đã tăng mạnh trong những năm gần đây.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Sau percent of + N (số nhiều)+ V(số nhiều) / sau percent of + N(số ít)+ V(số ít). Do đó,
wants => want (vì people là danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Khoảng 60% mọi người khi được hỏi đều muốn ô tô bị cấm khỏi các trung tâm thị trấn.
Đáp án C.
medical supply → medical supplies
supply (thường dùng ở dạng số nhiều): hàng cung cấp, kho dự trữ, nguồn cung cấp
Ex: arms, food, fuel supplies: kho cung cấp vũ khỉ, lương thực, chất đốt
Nếu supply dùng với nghĩa sự cung cấp hoặc được cung cấp thì nó là danh từ không đếm được.
Ex: a contract for the supply of office stationery: hợp đồng cung cấp văn phòng phẩm.