Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
B => been told Câu hỏi ở thể bị động của thì hiện tại hoàn thành, động từ “to be” phải ở dạng past participle (phân từ 2).
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Mệnh đề danh từ
Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.
Đáp án C
Sửa wanted => want.
Cấu trúc Câu điều kiện loại 1: If S V, S will V , dùng để chỉ điều kiện có thể xảy ra.
Dịch: Nếu bạn muốn được chọn vào công việc này, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that => which
Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta dùng mệnh đề quan hệ
“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.
Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: Each of + N (số nhiều) + V (số ít): Mỗi ….
Sửa: have => has
Tạm dịch: Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu tiêu chuẩn cho nguyên tố đó.
Chọn C
Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau