Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
“If you take” => câu điều kiện loại 1
ð Đáp án C. Sửa thành “ will be”
Tạm dịch: Nếu bạn đi tàu, nó sẽ thuận tiện hơn nhiều.
Đáp án C
– câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể diễn ra ở hiện tại, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Đáp án C
Đây là câu điều kiện loại 1: Mệnh đề “if” ở thì hiện tại; còn mệnh đề chính ở thì tương lai đơn
ð Đáp án C (would be => will be)
Chọn B.
Đáp án B. doing => to do.
Ta có cấu trúc S + get + sb + to V: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dịch: Nếu bạn muốn bọn trẻ làm việc nhà, bạn phải làm nó trước đã.
Chọn D.
Đáp án D.
Câu khẳng định không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Vì vậy: is it => it is.
Dịch: Bằng cách xác định màu sắc của một ngôi sao, các nhà thiên văn có thể cho biết nó nóng đến mức nào.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
- Mệnh đề danh từ có vai trò như một danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đứng sau động từ.
- Cấu trúc mệnh đề danh từ với “how”: S + V + how (+ adj) + S + V
Sửa: is it => it is
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Bằng cách đo màu của một ngôi sao, các nhà thiên văn học có thể có thể cho biết nó nóng như thế nào.
Is it => it is vì đây không phải câu hỏi nên không đảo ngữ.
Cấu trúc: How + tính từ + it is : Nó thì…như thế nào.
Đáp án D
Câu ở thể khẳng định → không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Chữa lỗi: is it → it is
Dịch: Bằng cách xác định màu sắc của một ngôi sao, các nhà thiên văn có thể cho biết nó nóng đến mức nào
Đáp án B
Sửa did it take => it took.
Câu hỏi dạng wh.question trong câu gián tiếp phải ở dạng khẳng định.
Dịch: Họ hỏi tôi mất bao lâu để đi tàu tới Paris