Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đổi who actively uses thành who actively use.
People là số nhiều do đó động từ use phải bỏ “s”.
Tạm dịch: Theo số lượng thống kê, số người trẻ tuổi tích cực sử dụng Instagram và Snapchat đã tăng mạnh trong những năm gần đây.
Sau “ is very” cần kết hợp với một tính từ
Chuyển “ impotance” (danh từ) => “important” (adj)
Đáp án A
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - not only ...but also: không những ...mà còn
E.g: She not only sings beautifully but also plays the guitar well.
Do đó: and => but also
Đáp án D
For either => for both
Tạm dịch: Các đồ chứa bằng kính và thuỷ tinh có thể tái chế và một số quốc gia hiện tại đang xem xét việc tái chế bắt buộc cho cả 2 loại này.
Đáp án D
Kiến thức cấu trúc song hành
Ở đây, cụm từ "include …” và "give…" song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau
=> Đáp án D (to give => giving)
Tạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
MAKE: Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.
DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
to make => to do
Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
MAKE: Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.
DO: Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
to make => to do
Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.
Đáp án C.
Đổi strategic thành strategically. Bổ nghĩa cho động từ phải là trạng từ.
Tạm dịch: Tổ của hầu hết các loài chim được đặt một cách có chiến lược để ngụy trang chúng chống lại kẻ thù.
Đáp án C.
dreaming → dreamed
Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, con người đã nhìn chằm chằm vào những ngôi sao rất là hấp dẫn và mơ ước về chuyến bay đến thế giới cách rất xa thế giới của mình.
Đáp án C
Kiến thức về cụm giới từ
Refer to: ám chỉ, nói tới. Do đó, ý C "for” -> "to”
Tạm dịch: UNICEF sử dụng thuật ngữ "child protection” để nói tới việc ngăn chặn và chống lại nạn bạo hành, bóc lột và lạm dụng trẻ em và thanh thiếu niên.