Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Sau giới từ phải là danh từ
Powerful (adj)
=>Chọn D
Tạm dịch: Sư tử từ lâu đã là biểu tượng của sức mạnh, sự mạnh mẽ và sự tàn nhẫn.
Đáp án C
C - the most
Ngữ pháp: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Đáp án C
Cấu trúc: the + MOST + long adj + (N) (so sánh nhất)
E.g: She is the most beautiful girl in the class.
Đáp án c (most => the most)
Kiến thức: Cấu trúc so sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
– Tính từ ngắn: S + tobe + the + short–adj + est + N
– Tính từ dài: S + tobe + the + most + long–adj + N
Sửa: most => the most
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể yên lặng và bí mật, nhưng là ngôn ngữ mạnh mẽ nhất trong tất cả ngôn ngữ.
Chọn C
Đáp án C
Most => the most vì so sánh nhất phải có mạo từ “the”
Đáp án : B
“finding” ->found/which is found. Dùng dạng bị động (được tìm thấy)
Chọn D.
Đáp án D.
Ở đây cần một phân từ hai làm tính từ để miêu tả ý bị động.
Vì thế chữa freezing thành frozen.
Dịch: Phân khúc mở rộng nhanh nhất của ngành thực phẩm là phân khúc thực phẩm đông lạnh.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “medicine” cần một tính từ.
prevention (n): sự phòng ngừa
preventive (adj): phòng ngừa
preventive medicine: y tế dự phòng
Sửa: prevention => preventive
Tạm dịch: Vắc xin là một trong những biện pháp quan trọng nhất của y tế dự phòng để bảo vệ người dân khỏi các bệnh và lây nhiễm.
Chọn C
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Trước danh từ cần có một tính từ.
prevention (n): sự dự phòng
Sửa: prevention => preventive (adj): có tính dự phòng
Tạm dịch: Vắc xin là một trong những biện pháp ý tế dự phòng quan trọng nhất để bảo vệ dân số khỏi việc bị nhiễm bệnh và lây truyền bệnh.
Chọn C
Đáp án B
Giải thích: Câu kể lại sự việc trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Khi con người sống trong các hang động và săn các động vật cho thực phẩm, sức mạnh của cơ thể là điều quan trọng nhất.
Sửa lỗi: hunt => hunted
A. lived (v) = sinh sống
C. strength (n) = sức mạnh
D. most = nhất