Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Hình thức bị động: S + be + past participle + by somebody/something. Sửa A: is defined = được định nghĩa (là…)
Đáp án A. is define => is defined
Giải thích: Công nghệ được định nghĩa là... - Dùng bị động to be Vpp, ở đây dùng V nguyên thế là sai.
Dịch nghĩa. Công nghệ được định nghĩa là những công cụ, kĩ năng và cách thức cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: Each of + N (số nhiều) + V (số ít): Mỗi ….
Sửa: have => has
Tạm dịch: Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu tiêu chuẩn cho nguyên tố đó.
Chọn C
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “bowling” là danh từ số ít, nên động từ to be ở đây phải là “is”
Sửa: are => is
Tạm dịch: Bowling, một trong những môn thể thao trong nhà phổ biến nhất, phổ biến trên toàn nước Mỹ và ở các nước khác.
Chọn C
Đáp án D
“their” → “its”
Chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên không thể dùng sở hữu là their được
Một con rùa khác với các loài bò sát khác ở chỗ thân của nó được bọc trong một vỏ bảo vệ của riêng mình.
Đáp án B
Kiến thức: S [ dreaming] + V [ is]
Ving là chủ ngữ động từ luôn ở dạng số ít.
it is => is
Tạm dịch: Mơ, cũng giống như các quá trình tâm hồn khác, là sản phẩm của não và hoạt động của nó
Đáp án B
Giải thích: Có hai cấu trúc khác nhau với từ “so” để chỉ mục đích
So as to + V(nguyên thể) = để làm gì đó
So that + mệnh đề = để mà
Sau phương án B là một mệnh đề, do đó ta cần dùng cáu trúc thứ hai.
Sửa lỗi: so as => so that
Dịch nghĩa: Một lăng kính được sử dụng để làm khúc xạ ánh sáng để nó tỏa ra trong một quang phổ nhiều màu sắc liên tục.
A. to retract (v) = khúc xạ
C. spreads out = tỏa ra, lan ra
D. of colors = của nhiều màu sắc
Đáp án C.
“scarcely” mang nghĩa phủ định. Mà trước đó đã có “do not”.
Vì vậy: scarcely have => have
Dịch: Với sự phát triển của Internet và World Wide Web, các doanh nhân hiếm khi đi du lịch nhiều như trước đây.
Đáp án C.
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say: Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Kiến thức: Đại từ định lượng
Giải thích:
every + danh từ số ít
other + danh từ số nhiều
nation (n): quốc gia => danh từ số ít
Sửa: every other => every
Tạm dịch: Như mọi quốc gia khác, Hoa Kỳ từng xác định đơn vị tiền tệ của mình, đô la, theo tiêu chuẩn vàng.
Chọn B