Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
cause the damage: gây thiệt hại.
Tạm dịch: Tôi rất thất vọng mỗi khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho môi trường.
Đáp án A
Sửa lại: to get => getting
(to) avoid doing something: tránh làm gì
Dịch nghĩa: Nếu bạn suy nghĩ kỹ trước khi quyết định, bạn sẽ tránh gặp rắc rối sau này.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc:
Be used to + V-ing = quen với việc gì
Phân biệt với cấu trúc:
Used to + V(nguyên thể) = đã từng làm gì và bây giờ không làm việc đó nữa
Dịch nghĩa: Làm quá nhiều quá nhanh có thể gây hại cho những cơ bắp mà không quen làm việc.
Sửa lỗi: to work => to working
A. Doing = Làm
Động từ đuôi “ing” có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ của câu.
B. quickly (adj) = một cách nhanh chóng
Đây là từ bổ nghĩa cho động từ “Doing” nên sử dụng trạng từ là đúng.
C. are’t = không
Chủ ngữ của mệnh đề phụ là dnahh từ số nhiều (muscles) nên chia động từ tobe dạng số nhiều là chính xác.
Đáp án C
Sửa ‘hearing ’=> ’to hear’ do đây là dạng của thì hiện tại tiếp diễn (to be going to V) diễn tả hành động đã có dự định .
Dịch: Những học sinh sắp được nghe 3 cuộc nói chuyện ngắn về chủ đề thức ăn.
Chọn B
everyday => every day
Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng.
Chọn B.
Đáp án C.
Ta có: What + clause: mệnh đề danh ngữ, động từ theo sau chia ở dạng số ít.
Vì vậy: are => is.
Dịch: Những gì chúng ta biết về một số bệnh nào đó vẫn chưa đủ để ngăn chặn chúng lây lan dễ dàng trong dân số.
Đáp án B.
are → is
Câu này sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Mệnh đề đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ chia số ít.
Đáp án A
Chủ ngữ là What we know about: động từ chia ngôi ba số ít
Đáp án D
Với danh từ “damage” → sử dụng động từ “cause”
Chữa lỗi: making to → causing to
Dịch câu: Tôi cảm thấy khá chán nản khi tôi nghĩ về những sự tàn phá chúng ta đang gây ra cho môi trường