Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.
Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.
A. delay (v): hoãn lại, để sau.
Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.
B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.
Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,
C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.
Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.
D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.
Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm
Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.
- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.
Do đó đáp án chính xác là B.
Đáp án A.
Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến chủ nhật.
A. put off: hoãn
B. cancel: hủy
C. play: chơi
D. put away: để dành
Vậy đáp án chính xác là A. put off = postpone
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
istallment (n): trả góp
A. monthly payment: trả hàng tháng B. cash and carry: tiền mặt tự chở
C. credit card: thẻ tín dụng D. piece by piece: từng mảnh
=> istallment = monthly payment
Tạm dịch: Chúng tôi quyết định trả tiền cho các đồ nội thất theo kế hoạch trả góp.
Chọn A
Đáp án A
Installment: (n) phần được trả hàng tháng ≈ monthly payment
Cash and carry: tiền mặt tự chở
Credit card: thẻ tín dụng
Piece by piece: từng mảnh
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định thanh toán đồ đạc này theo kế hoạc thanh toán theo tháng
Đáp án A
monthly payment
Installment: (n) phần được trả hàng tháng ≈ monthly payment
Cash and carry: tiền mặt tự chở
Credit card: thẻ tín dụng
Piece by piece: từng mảnh
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định thanh toán đồ đạc này theo kế hoạc thanh toán theo tháng
Đáp án D
Go off = explode ( v) nổ
Dịch: Một trạm hạt nhân có thể có nguy cơ bị nổ do những sự cố bất ngờ.
Đáp án D
Go off = explode ( v) nổ
Dịch: Một trạm hạt nhân có thể có nguy cơ bị nổ do những sự cố bất ngờ.
Đáp án D.
Tạm dịch: Bố đã mất việc rồi vì thế chúng tôi phải thắt lưng buộc bụng để tránh rơi vào nợ nần.
- to tighten one’s belt: thắt lưng buộc bụng, tiết kiệm
A. earn money: kiếm tiền
B. save money: tiết kiệm tiền
C. sit still: ngồi yên một chỗ
D. economize /ɪ`kɒnǝmaɪz/: sử dụng thời gian, tiền bạc,… ít hơn bình thường
Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).
A
“not in working condition” = “out of order”: hỏng hóc, không hoạt động
TRánh nhầm lẫn với out of work: thất nghiệp, không việc làm
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.
Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.
A. delay (v): hoãn lại, để sau.
Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.
B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.
Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy.
C. plan to do something: lên kế hoạch làm gì.
Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.
D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.
Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm.
Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.
- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.
Do đó đáp án chính xác là B.