Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
- on cloud nine ~ extremely happy: cực kì sung sướng/ hạnh phúc, lên đến chín tầng mây
A. extremely panicked: cực kì hoảng sợ
B. obviously delighted: rất vui sướng
C. incredibly optimistic: cực kì lạc quan
D. desperately sad: cực kì buồn, rất buồn
Do đó: on cloud nine khác desperately sad
Dịch: Sally vừa mới nhận được học bổng toàn phần đến một trong những trường đại học danh tiếng nhất trên thế giới, bây giờ chắc là cô ấy rất vui sướng.
Đáp án C
best: đỉnh nhất > Các đáp án còn lại:
A. easy (adj): dễ dàng
B. successful (adj): thành công
D. lazy (adj): lười biếng
Dịch: Johnny từng là 1 trong những vận động viên điền kinh cừ nhất trên đất nước tôi
Chọn đáp án B
- have the right to refuse: có quyền từ chối
- are gi ven the right to: được cho quyền
- are refused the right to: bị từ chối quyền
- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận
- are entitled to: có quyền
Do đó: are entitled to ~ are given the right to
Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.
Đáp án là C.
Be entitled to: có quyền được
have the right to refuse: có quyền từ chối
are refused the right to: bị từ chối quyền
are given the right to: được trao quyền
have the obligation to: có nghĩa vụ ( làm gì đó)
Câu này dịch như sau: Đó là một ngôi trường danh tiếng đến nỗi mà chỉ những học sinh xuất sắc mới được quyền nhận học bổng toàn phần mỗi năm.
=>Be entitled to = are given the right to
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
are entitled to: có quyền với…
have the right to refuse: có quyền từ chối
are given the right to: được cho quyền với…
are refused the right to: bị từ chối quyền với…
have the obligation to: có nghĩa vụ
=> are entitled to = are given the right to
Tạm dịch: Đây là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.
Chọn đáp án B
- have the right to refuse: có quyền từ chối
- are gi ven the right to: được cho quyền
- are refused the right to: bị từ chối quyền
- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận
- are entitled to: có quyền
Do đó: are entitled to ~ are given the right to
Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.
Tạm dịch: Tình hình ở quốc gia này đã khá ổn định trong một vài tháng.
stable (adj): ổn địn >< changeable (adj): biến động, hay thay đổi
Chọn B
Các phương án khác:
A. constant (adj): liên tục
C. objective (adj): khách quan
D. ignorant (adj): ngu dốt, dốt nát
Đáp án B
- Stable /'steibl/ (adj): ổn định
- Constant /'kɒnstənt/ (adj): liên tục, không ngừng, không thay đổi
- Changeable /'t∫eindʒəbl/ (adj): dễ thay đổi
- Objective /əb'dʒektiv/ (adj): khách quan
- Ignorant /'ignərənt/ (adj): ngu dốt, không biết
ð Đáp án B (Tình cảnh trong nước vẫn tương đối ổn định trong khoảng một vài tháng.)
Đáp án B
A. objective: khách quan
B. changeable: linh hoạt >< stable: ổn định
C. constant: liên tục
D. ignorant: thờ ơ
Dịch câu : Tình trạng ở vùng nông thôn vẫn khá ổn định trong vài tháng gần đây.
Chọn đáp án D
A. obviously delighted: vui mừng thấy rõ, vô cùng vui mừng
B. extremely panicked: vô cùng lo lắng
C. incredibly optimistic: lạc quan không thể tưởng được
D. desperately sad: vô cùng buồn bã
Ta có: to be on cloud nine (idm) = extremely happy = obviously delighted: vô cùng vui vẻ
>< desperately sad: vô cùng buồn bã
Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Judy vừa mới nhận được học bổng toàn phần đến một trong những đại học danh tiếng nhất cả nước, cô ấy hẳn đang vô cùng vui mừng