Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
another (đại từ): cái khác (chưa xác định)
the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)
Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) => phải dùng “the other” (bên mắt còn lại).
Sửa: another => the other
Tạm dịch: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có thể nhìn mờ mờ ở mắt còn lại, ông ấy đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng quốc tế.
Chọn C
Đáp án B
Sửa had => having.
Cấu trúc song hành với V-ing.
Dịch: Bất đồng ngôn ngữ và không có bạn bè ở cùng khu, cô ấy nhận ra thật khó khăn để vượt qua.
Chọn A
Sau “after” dùng “had” -> quá khứ hoàn thành nên từ “wrote” sai-> “had written”.
Đáp án là C
Cấu trúc: Not until S + V did S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi văn phòng họi điện thoại đến thì tôi mới biết thông tin về cuộc họp.
Had I found => did I find
Đáp án C.
Đổi youngest → younger
Vì ông Layton chỉ có 2 đứa con nên phải dùng younger (nhỏ hon) còn youngest (nhỏ nhất) chỉ dùng khi so sánh 3 đối tượng trở lên
Đáp án C
Chữa lỗi: another → the other
Có 2 mắt, mù 1 mắt → mắt còn lại đã xác đinh, dùng đại từ xác định “the other”
Dịch: Dù nghệ sĩ Jack bị mù hoàn toàn 1 mắt, và chỉ có thị lực yếu ở mắt còn lại, anh ấy vẫn trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng thế giớ
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
Chọn A Câu đề bài: Nếu như người đàn ông đã được chuyển đến bệnh viện sớm hơn, có lẽ anh ta đã có thể sống sót qua vụ kích điện.
Người đàn ông này là người bệnh, ông ta phải “được chuyển” đến bệnh viện. Thay bằng: had been transported.
Chọn C Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.
Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.
Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.
Thay bằng: would have found.