Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving
Đáp án B
Sửa improve => improving.
Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.
Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc
D => Viral Phía trước disease là một danh từ thì cần một tính từ bổ nghĩa: “viral” là dạng tính từ của “virus” An epidemic viral disease = Một căn bệnh virus truyền nhiễm
Chọn B Ta thấy mệnh đề phía trước chia quá khứ, hai mệnh đề có thời gian liên tiếp nhau, nên mệnh đề sau cũng cần chia quá khứ.
Sửa lại “has gusted” thành “gusted”.
Đáp án C.
Cấu trúc giả định:
It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf
Sửa: takes => take
Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.
Đáp án C
Cấu trúc giả định:
It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf
Sửa: takes => take
Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.
Chọn đáp án C
Cấu trúc giả định:
It + tobe + vitally + that + S+ (should) V.inf
Sửa: takes => take
Dịch: Điều cực kỳ quan trọng là cô bé uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.
Đáp án D
Trước “important” ta phải sử dụng mạo từ “an” chứ không phải “a” vì “important” bắt đầu bằng nguyên âm “i”
Trước những từ bắt đầu bằng các nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta dùng mạo từ “an”
ð Đáp án D (a important part => an important part
Đáp án là A.
Câu này dịch như sau: Công thức nấu ăn này, một bí mật gia truyền xa xưa, là một phần đặc biệt quan trọng trong các dịp lễ của chúng tôi.
Is an => an/ which is an
Trong câu đã có chủ ngữ [ This recipe] và động từ chính [is] + tân ngữ [ an especially...], => giữa dấu phẩy phải dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ