Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: So sánh hơn
Dấu hiệu: “than”
“beautiful” là tính từ dài => dùng “more”
Sửa: most beautiful => more beautiful
Tạm dịch: Không có loài xương rồng nào có hoa đẹp hơn hoặc thơm hơn hoa của những loài nở ban đêm (hoa quỳnh).
Chọn B
Đáp án C
those => that
Prefer + noun...to + noun..., do đó hai danh từ phải cùng dạng the smell là danh từ không đếm được nên để thay thế cho the smell phải dùng “that”. Those thay thế cho danh từ số nhiều. Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy rằng trẻ nhỏ thích mùi sữa hơn mùi của những chất lỏng khác
Chọn C Các bệnh đặc hữu là những bệnh mà thường chỉ tồn tại ở những người sống trong những giới hạn địa lí nhất định.
Infect là động từ, ta chỉ cần trạng từ đứng trước nó và bổ nghĩa chứ không cần một tính từ.
Thay bằng: habitually.
Chọn C
Các bệnh đặc hữu là những bệnh mà thường chỉ tồn tại ở những người sống trong những giới hạn địa lí nhất định.
Infect là động từ, ta chỉ cần trạng từ đứng trước nó và bổ nghĩa chứ không cần một tính từ.
Thay bằng: habitually.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B.
Ta cần dùng một đại từ quan hệ thay thế cho cả vế câu phía trước “Emotions are complicated psychological phenomena”
Vì vậy: those => which.
Dịch: Cảm xúc là những hiện tượng tâm lý phức tạp mà chúng ta không thể tóm tắt trong các thuật ngữ hàng ngày.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: those => that
Ở đây ta đề cập đến “the quality” – danh từ không đếm được, cho nên không thể dùng those, ta sửa thành “that”
Tạm dịch: Một nữ diễn viên ballet nổi tiếng quốc tế, Maria Tallchief đã chứng minh rằng chất lượng của múa ba lê ở Bắc Mỹ có thể ngang bằng với chất lượng của múa ba lê ở châu Âu.
Chọn D
Chọn A Câu đề bài: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì những quần áo mà một người thích thường hiếm khi vừa anh ấy hay có ấy.
Ở đây chủ ngữ là việc mua quần áo, chứ không phải là quần áo nên ta chia động từ to be theo số ít.
Thay bằng: is.
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: Sau khi tưới hoa trong các phòng, cô ấy tiếp tục tưới cây trong nhà bếp.
Go on + Ving: tiếp tục làm một công việc đã làm
Go on + to Vo: tiếp tục làm 1 công việc khác
tưới hoa trong phòng ≠ tưới cây trong nhà bếp
watering => to water