Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
Ta có cụm “to make advances” (v): có những tiến bộ
Sửa: have done => have made
Tạm dịch: Con người đã có những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ với chi phí môi trường.
Chọn C
B
“forward” -> “forwards”
“forward” (adj): về phía trước, ở phía trước (thường nói về vị trí)
“forwards” (phó từ): cũng mang nghĩa là về phía trước, nhưng thường dùng với các danh từ chỉ sự phát triển đi lên, di chuyển đi lên…
Đáp án : C
Concern = sự lo lắng. Run out = cạn kiệt. Việc có thể cạn kiệt là có thể xảy ra trong tương lai -> Concern that they may/will run out = sự e ngại rằng chúng có thể cạn kiệt
Đáp án A.
Because → Because of
Tạm dịch: Bởi vì chỉ phí nhiên liệu truyền thống và mối quan ngại rằng chúng có thể cạn kiệt, nhiều quốc gia đã và đang tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế.
Đáp án B.
done => made (make lots of progress: có nhiều tiến bộ)
Dịch: Tôi rất vui rằng bạn có nhiều tiến bộ trong học kỳ này.
Chọn C
constant => constantly (trạng từ constantly bổ nghĩa cho động từ eliminate)
Dịch câu: Cải tiến khoa học và cá phát kiến khác liên tục loại bỏ một vài cộng việc và tạo ra những công việc mới.
Đáp án là C.
obtain => can be obtained
Câu này dịch như sau: Lịch trình của các sự kiện trong ngày có thể được lấy ở quầy lễ tân.
Câu mang nghĩa bị động nên phải dùng cấu trúc: can be + Ved/ V3
Đáp án D
Sửa that => who.
Đại từ quan hệ “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy.
Dịch: Ông Merlin, người mà chết ở phần cuối phim Mật vụ Kingsman, thật sự rất giởi về máy tính và công nghệ.
Đáp án A
Giải thích: make of: tạo thành từ cái gì
Dịch nghĩa: Những tấm gương được làm từ kim loại bóng được sử dụng bởi Người Ai Cập vào thời cổ đại
Đáp án là A. have done => have taken