Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Đây là câu mệnh lệnh, đưa ra hướng dẫn, bắt đầu bằng động từ - V (carefully wash), và không có chủ ngữ. dịch: để loại bỏ chất bẩn khỏi quần áo vĩnh viễn, hãy ngâm kĩ trong nước lạnh trước khi giặt với một lượng xà phòng như thường lệ
Đáp án là B.
as the result => as a result [ vì vậy]
Câu này dịch như sau: Tôi đã cải trang khi gặp họ; vì vậy, dĩ nhiên họ đã không nhận ra tôi.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
waited -> waiting: theo cách rút gọn mệnh đề quan hệ đổi thành V_ing vì câu mang nghĩa chủ động
Tạm dịch: Khi tôi đến khu vực kiểm tra hộ chiếu, có một hàng dài người đang chờ đẻ trình chiếu hộ chiếu của họ
Đáp án C
waited -> waiting: theo cách rút gọn mệnh đề quan hệ đổi thành V_ing vì câu mang nghĩa chủ động
Tạm dịch: Khi tôi đến khu vực kiểm tra hộ chiếu, có một hàng dài người đang chờ đẻ trình chiếu hộ chiếu của họ
Đáp án là C.
when => until
Cấu trúc: not...until...[ mãi cho đến khi]
Câu này dịch như sau: Trong suốt năm học, tôi không được phép xem tivi cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.
Đáp án D.
“to swim” -> “how to swim”: upon hatching, ducklings have already known how to swim (trước khi nở, vịt con đã biết được bơi như thế nào
C Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Đáp án là A.
to swim => swimming
Cấu trúc: discourage sb from Ving [ ngăn cản ai làm việc gi]
Câu này dịch như sau: Tôi không muốn bơi khi tôi đặt chân vào vùng nước lạnh như băng.