Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.
For => in
Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.
A
Câu này dịch như sau: Đó chính là sự phát minh của dây chuyển lắp ráp thay vì là việc tăng mức lương bình quân của công nhân đã cho phép ô tô được mua bán trong những năm đầu của thế kỷ 20.
Instead => rather
Cấu trúc: Instead of = Rather than : thay vì
Chọn A Sau chủ ngữ An autistic child cần có một động từ, trong khi “appearance” là danh từ. A là phương án cần sửa lỗi.
Cần sửa lại thành appears.
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
- trước “that” không dùng dấu phẩy
- dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước “which” phải có dấu phẩy.
that => which
Câu này dịch như sau: Hầu hết khách mới đều đến sớm 2 tiếng, điều này làm chúng tôi rất ngạc nhiên
Chọn B.
Đáp án B. did => made
Cấu trúc cố định: make a contribution to...: đóng góp vào
Dịch: Ống chân không đã đóng góp quan trọng cho sự phát triển ban đầu của đài phát thanh và truyền hình.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: those => that
Ở đây ta đề cập đến “the quality” – danh từ không đếm được, cho nên không thể dùng those, ta sửa thành “that”
Tạm dịch: Một nữ diễn viên ballet nổi tiếng quốc tế, Maria Tallchief đã chứng minh rằng chất lượng của múa ba lê ở Bắc Mỹ có thể ngang bằng với chất lượng của múa ba lê ở châu Âu.
Chọn D
Cấu trúc: When + S + V + O, S + V + O
=> vế đầu (mệnh đề quan hệ) thiếu động từ
Động từ vế sau “are” => hiện tại đơn => vế trước cũng chia ở thì hiện tại đơn
Sửa: country in => country is in
Tạm dịch: Khi một đất nước ở trong giai đoạn đầu phát triển, việc đầu tư vào vốn cố định rất quan trọng.
Chọn A
Kiến thức: Cấu tạo thành phần câu
Giải thích:
Cấu tạo thành phần câu:
When S + V, S + V
Sửa: country in => country is in
Tạm dịch: Khi một quốc gia trong giai đoạn đầu phát triển, đầu tư vào vốn cố định là quan trọng.
Chọn A
Đáp án là C.
alive => living vì tính từ alive không đứng trước danh từ mà phải đứng sau danh từ.
Câu này dịch như sau: Trước khi chương trình tiêu diệt sớm vào thế kỷ trước, những còn sói còn sống sót lang thang gần như khắp vùng Bắc Mỹ.