Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Others -> other
Cấu trúc other + Noun (plural): cái gì khác. Còn others (những cái khác) thì đứng một mình, không cần danh từ theo sau
Tạm dịch: Trọng khi đây không phải là khoá học phổ biến nhất được đưa ra bởi trường đại học, chỉ như các lớp học khác có tỉ lệ đến lớp học rất thấp dù môn học đó quan trọng, thì ít nhất nhiều lớp học luôn có sẵn.
Đáp án là B. move insects => moving insects ( những con côn trùng đang di chuyển ). Ta có thể dùng V-ing như một tính từ đứng trước một danh từ để chỉ tính chất hành động
Đáp án C.
when → who
Đại từ who thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ ngữ.
D
“regular used” -> “regularly used”
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ use. Tính từ regular được chuyển thành trạng từ regularly
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
are based => is based
Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is”
Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của cha mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ.
Chọn C
Đáp án B
Because of + N/ V-ing: bởi vì
Because + mệnh đề: bởi vì
Đáp án B (because => because)
Đáp án D
Sửa others => other.
Dạng đúng là each other (nhau): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại. Ví dụ: Mary and Tom love each other.
Dịch: Những nhà khoa học tài giỏi luôn luôn hợp tác với nhau cho dù quốc tịch của họ có là gì đi chăng nữa.