Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích:
A. Sounds like fun! What time? Nghe vui đó. Mấy giờ?
B. English is my favourite subject. Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.
C. Don’t worry. Thanks. Đừng lo. Cảm ơn bạn.
D. Thanks. But what’s the problem? Cảm ơn. Nhưng vấn đề là gì?
Dịch nghĩa:
Andy: Hay là đến lớp tiếng Anh của tớ tối nay?
Bob: Nghe vui đó. Mấy giờ?
Đáp án A
Giải thích:
Để xin phép ta có các câu trúc:
Would you mind if I Vqk?
Do you mind if I V?
Can/ Could I V?
Is it Ok if I V?
Nếu dùng Would/ Do you mind if I... (Bạn có phiền không nếu tôi …) thì khi ta đồng ý cho họ làm, ta phải trả lời là “No”.
Đáp án C
- Thư ký: Chào buổi sáng, chào mừng đến với Vietcombank. Tôi có thể giúp gì bạn không?
- Khách hàng: Tôi muốn mở một tài khoản tiết kiệm. Bạn có các loại tài khoản nào
Các phương án khác không phù hợp với ngữ cảnh của câu. A. Tôi muốn rút tiền. B. Tôi muốn vay tiền từ ngân hàng. D. Tôi muốn gửi tiền vào tài khoản của tôi
Đáp án B
Mike; “Tớ xin lỗi vì không giữ lời hứa.”
Ồ, đó là không thể được.
Tớ biết ơn điều đó.
Cậu rất ngọt ngào.
- Your apology is accepted ~ Never mind: đáp lại lời xin lỗi (chấp nhận và tha thứ)
Đáp án C
Giải thích:
A. I like coke. Thanks. Tôi thích coca. Cảm ơn rất nhiều.
B. It’s ok. I’m proud of you. Ok. Tôi tự hào vì bạn.
C. Yes, please. But just a small one. Có. Nhưng loại nhỏ thôi.
D. No, I wouldn’t. Không, tôi sẽ không. (Khi được mời, không bao giờ dùng câu này để từ chối)
Dịch nghĩa:
A: Bạn có muốn uống coca không?
B: Có. Nhưng loại nhỏ thôi.
Đáp án A
Giải thích:
A. Thank you. Hope you will drop in: Cảm ơn, hi vọng bạn sẽ ghé qua chơi.
B. I think so: Tôi nghĩ vậy
C. I feel very excited: Tôi rất hứng khởi
D. Of course not, it’s not costly: Ồ không đâu, nó không đắt đó tí nào
Khi nhận lời khen, phải lịch sự cảm ơn.
Dịch nghĩa: Bạn có một căn nhà thật đẹp - Cảm ơn, hi vọng bạn sẽ ghé qua chơi.
Đáp án C
Giải thích:
A. I’m glad you say so. Tôi rất vui vì bạn nói vậy.
B. It’s ok. I’m proud of you. Được đó. Tôi rất tự hào vì bạn.
C. Thanks, John. But I’m really upset. Cảm ơn John, nhưng tôi thực sự rất buồn.
D. Thank you. You deserve it. Cảm ơn. Bạn xứng đáng điều đó.
Khi người khác động viên thì câu C hợp lí nhất về nghĩa.
Dịch nghĩa.
A: Thư giãn đi Harry, mọi chuyện rồi sẽ ổn.
B: Cảm ơn John, nhưng thực sự mình rất bực mình.
Đáp án D
“ Mình tự hỏi rằng bạn có thể giúp mình được không?”
A. Không, nó là cái gì vậy?
B. Thật à? Tuyệt thật!
C. Đừng nhắc đến nó nữa.
D. Mình sẽ làm hết sức. Có chuyện gì vậy?
Đáp án D
Giải thích:
Để diễn tả sự giống nhau “cũng”, ta có thể dùng câu trả lời ngắn với so, too, either, neither.
Khẳng định |
So , + to be/ trợ động từ + S |
S to be/ trợ động từ, too. |
Phủ định |
Neither +to be/ trợ động từ + S |
S to be/ trợ động từ (có not), either. |
Ở đây, người thứ nhất dùng phủ định don’t like nên đối chiếu ta có neither do I hoặc I don’t, either.
Nor = neither.
Dịch nghĩa: Tôi không thích thịt. - Tôi cũng không.
Đáp án C
Giải thích:
A. I promise: Tôi hứa.
B. No, not yet: Chưa, vẫn chưa.
C. Sure. I’d be glad to help: Chắc chắn rồi. Tôi rất vui lòng giúp đỡ.
D. You’re welcome: Không có gì. (dùng để đáp lại lời cảm ơn)
Khi người khác nhờ giúp thì trong 4 phương án chỉ có C là phù hợp để trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.
Dịch nghĩa: Giúp tôi một tay nhé. - Chắc chắn rồi. Tôi rất vui lòng giúp đỡ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word/phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.