Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
“Anh ấy đã cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe. Anh ấy đã không thể vượt qua được.
A. Mặc dù có thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy đã không vượt qua.
B. Dù cho anh ấy đã cố gắng hết sức mình nhưng anh ấy vẫn không thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe.
C. Anh ấy đã cố gắng hết sức nên anh ấy đã vượt qua kì thi lấy bằng lái xe tốt đẹp.
D. Mặc dù anh ấy không cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy có thể vượt qua được.
Cấu trúc: - No matter how/ However + adj/ adv + S + V..., S + V mặc dù ...nhưng
Chọn đáp án B
“Anh ấy đã cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe. Anh ấy đã không thể vượt qua được.
A. Mặc dù có thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy đã không vượt qua.
B. Dù cho anh ấy đã cố gắng hết sức mình nhưng anh ấy vẫn không thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe.
C. Anh ấy đã cố gắng hết sức nên anh ấy đã vượt qua kì thi lấy bằng lái xe tốt đẹp.
D. Mặc dù anh ấy không cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy có thể vượt qua được.
Cấu trúc: - No matter how/ However + adj/ adv + S + V..., S + V mặc dù ...nhưng
D
Khi nói tham dự một kì thi, người ta thường dùng “ take an exam”
Ngoài ra có thể dùng “ sit an exam”/ sit for an exam
ð Đáp án D ( vì giới từ “ for”)
Tạm dịch: Vì anh thi trượt, anh phải thi lại một lần nữa
Đáp án D
- Take an exam ~ Sit an exam: tham dự kỳ thì
- “Sit” và “take” đều có thể đi với exam nhưng “sit” có thể dùng với “for”, trong khi “take” thì không.
E.g: I will sit for the exam next week.
=> Đáp án D (Vì cậu ấy thi trượt nên cậu ấy phải thi lại.)
Đáp án B
Giải thích: Should have done sth = đáng lẽ ra đã nên làm gì, dùng để nói về những hành động không xảy ra thật trong quá khứ với ý tiếc nuối
Dịch nghĩa: Carl đáng lẽ ra đã nên học chăm chỉ hơn ; anh ta lại trượt bài thi lần nữa.
A. must have done sth = chắc chắn là đã làm gì; dùng để đoán về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, nhưng sự dự đoán khá chắc chắn vì dựa vào những dấu hiệu cụ thể.
C. could have done sth = đáng lẽ ra đã có thể làm gì; dùng để nói về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, mang ý tiếc nuối.
D. needn’t have done = đáng lẽ không cần phải làm gì; dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không cần thiết
Đáp án A
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide ___(31)_____once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thờ thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi
Đáp án B
A. Go through: đi xuyên qua
B. Break through: đột phá
C. Go through: hiểu rõ
D. Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)
Dich: Six years later, Perry finally ___(34)___ through when, on its seventh run, the show became a success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn trình diễn đã thành công
B
Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên. Kết quả là anh ta đã thi lại.
A. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thi lại. ( sai vì dùng “ so” sẽ không dùng “ therefore” và vị trí của “ therefore” sai)
B. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thi lại. (đúng)
C. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên. (sai về nghĩa)
D. Không thực hiện bài kiểm tra lái xe của mình lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thực hiện lại. (sai về nghĩa)
=> Đáp án: B