K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2017

Đáp án D

Giải thích: be nowhere near as + adj + as smb/sth = not be as adj as smb/sth: không hề… như ai/cái gì

Dịch nghĩa: Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ.

A. Mỉa mai thay, người mẫu cũ tốt hơn nhiều so với người mới (sai nghĩa)

B. Không có cấu trúc: be far + adj + as

C. Sai ngữ pháp:  khi có superior to (tốt hơn) ta không dùng more

D. Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ.

20 tháng 3 2017

Đáp án D

Giải thích: be nowhere near as + adj + as smb/sth = not be as adj as smb/sth: không hề… như ai/cái gì

Dịch nghĩa: Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ.

A. Mỉa mai thay, người mẫu cũ tốt hơn nhiều so với người mới (sai nghĩa)

B. Không có cấu trúc: be far + adj + as

C. Sai ngữ pháp:  khi có superior to (tốt hơn) ta không dùng more

D. Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

23 tháng 9 2017

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Máy giặt mới này không tốt như cái máy cũ. Quần áo vẫn bẩn.

A. đắt đỏ/ tốn kém                     B. xa lạ                  C. bị vỡ                  D. tốt hơn

=> not a patch on [không tốt bằng ] >< to be better [ tốt hơn]

13 tháng 4 2018

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.

A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng

B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa

C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa

D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa

Chọn A

1 tháng 7 2019

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ As: với tư cách là/ như là

Like: giống như

Unlike: không giống như

As => Unlike

Tạm dịch: Không giống như chiếc máy cũ, máy photocopy mới này có thể hoạt động tốt các chức năng nửa thời gian

9 tháng 6 2019

Đáp án D

- Not a patch on sth: không tốt bằng cái gì

A. đắt đỏ              B. xa lạ                 C. bị vỡ                D. tốt hơn

Vậy: not a patch on # to be better

ð Đáp án D (Máy giặt mới này không tốt bằng cái máy cũ của chúng ta. Quần áo vẫn còn bẩn.)

5 tháng 1 2019

Chọn D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony. Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Belgium is a very old country, with a fascinating mixture of old customs and modern laws. Belgium weddings may be performed as a civil ceremony or as a religious ceremony.

Traditionally, when a couple in Belgium wishes to announce their marriage, the wedding invitations are printed on two sheets of paper, one from the bride's family and one sheet from the groom's family. These wedding invitations symbolize the union of the two families and the partnership of the new union.

An ancient Belgium custom that is designed to unite the two families calls for the bride to stop as she walks up the isle and to hand her mother a single flower. The two then embrace. Then, during the recessional, the bride and groom walk to the groom's mother and the new bride hands her new mother-in-law a single flower and the two of them embrace, symbolizing the bride's acceptance of her new mother.

One of the most important and enduring traditions of the Belgium wedding is for the bride to carry a specially embroidered handkerchief that has her name embroidered on it. After the wedding this handkerchief is framed and hung on the wall in a place of honor. When the next female member of the bride's family is to be wed, the handkerchief is removed from its frame, the new bride's name is embroidered onto it, and it is passed down. The wedding handkerchief is passed from generation to generation, and is considered an important family heirloom.

During the wedding mass, the bride and the groom are enthroned in two large chairs placed near the altar, symbolizing that on this day and in this place they are the king and the queen. At the conclusion of the ceremony, the groom slips the wedding ring onto the third finger of his bride's left hand. The ring, being an endless circle, symbolizes never-ending love, and the third finger of the left hand is believed to hold the vein that travels to the heart, symbolizing love. At the conclusion of the ceremony, the bride and groom share their first kiss as husband and wife. The kiss is considered a symbolic act of sharing each other's spirit as the couple each breathes in a portion of their new mate's soul.

The bridesmaids traditionally take up a collection of coins and as the bride and groom exit the church, the bridesmaids toss the coins to the poor outside the church. Giving gifts of money to the poor helps to insure prosperity for the new bride and groom.

Following the wedding the bride and groom are off on their honeymoon. In ancient times the honeymoon, which was celebrated by the drinking of mead, or honey wine, would last 28 days, one complete cycle of the moon. This was to make sure that the bride's family did not try to steal their daughter back from her new husband.

The word "heirloom" in paragraph 4 is closest in meaning to _______ . 

A. dowry 

B. inheritance 

C. representation 

D. pride 

1
23 tháng 9 2019

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "gia truyền" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______.

A. của hồi môn             B. thừa kế                   C. đại diện                  D. niềm tự hào

=> heirloom = inheritance

Chọn B

27 tháng 6 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Khả năng bị đau tim tăng lên khi người ta ngày càng béo phì.

A. Đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người bị béo phì.

B. Người càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.

C. Béo phì dẫn đến chỉ tăng nhẹ xác suất bị đau tim.

D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.

Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn B 

28 tháng 12 2018

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn: short adj/adv + er

– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài: more + long adj/adv

Tạm dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo phì.

   A. Các cơn đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người mắc bệnh đều bị béo phì.

   B. Béo phì dẫn đến sự tăng nhẹ xác suất bị đau tim.

   C. Một người ngày càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.

   D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C