Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B Ta thấy mệnh đề phía trước chia quá khứ, hai mệnh đề có thời gian liên tiếp nhau, nên mệnh đề sau cũng cần chia quá khứ.
Sửa lại “has gusted” thành “gusted”.
Đáp án là C
Cấu trúc: Not until S + V did S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi văn phòng họi điện thoại đến thì tôi mới biết thông tin về cuộc họp.
Had I found => did I find
A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize
Đáp án là B.
to tell => telling
Postpone + Ving: trì hoãn/ hoãn lại làm việc gì
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã hoãn việc nói với mọi người tin tức đó cho đến sau Giáng sinh
Đáp án C
“consider” -> “considered”. Câu được chia ở dạng bị động, động từ chuyển thành dạng phân từ II
Chọn A.
Đáp án A
Ta có cấu trúc: however + Adj/ Adv + S +V, S + V: cho dù
=> không thể dùng however small như 1 vế của câu vì còn thiếu mệnh đề theo sau.
Ta có thể sửa However small => Despite being small.
Dịch: Dù khá nhỏ, căn hộ của tôi vẫn được thiết kế và trang trí rất đẹp.
Đáp án B
B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.
Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Was -> have been
Giải thích: Cấu trúc: S + V (thì hiện tại hoàn thành)+…+Since + S + V(quá khứ đơn)
Tạm dịch: Gần đây tôi rất bận kể từ khi dự án thiết kế bộ sưu tập mới bắt đầu
Chọn B Câu đề bài: Nghệ sĩ Gutzon Borglum đã thiết kế Đài tưởng niệm núi Rushmore và làm việc với dự án từ năm 1925 cho đến khi ông qua đời vào năm 1941.
"Project” là danh từ đếm được, ta không để nó đi một mình như vậy.
Thay bằng: the project.