Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: khi đi máy bay được phép mang một khối lượng hành lí nhất định, lượng hành lí thừa nằm ngoài số cân nặng cho phép gọi là excessive luggage - danh từ không đếm được. Để chỉ hành lí chung chung nên ta không dùng thêm mạo từ the. Chỉ dùng the khi sự vật đó đã được nhắc đến trước đó hoặc khi người nói và người nghe đều hiểu sự vật đó ám chỉ cụ thể cái nào.
Tỉ lệ tiền phải chi trả thêm là £10 trên 1 kg, điền a/per vào vị trí thứ 3.
Ở vị trí thứ nhất là chủ ngữ đứng đầu câu nên có the.
Dịch nghĩa. Tiền phải trả cho hành lí thừa là £10 cho 1kg.
Đáp án là B. Read something from cover to cover = read it all = đọc từ đầu đến cuối;
Đáp án là A.
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion – Cảm nhận (beautiful) + Size – kích cỡ (large) + Shape – hình dáng (round) + Material – chất liệu (wooden) + N
Đáp án là D.
Danh mệnh đề hay được That giới thiệu và do đó được gọi là mệnh đề That. (that + mệnh đề) Danh mệnh đề (that) dùng như chủ từ của câu.
Đáp án là B.
Câu này có hai động từ “ appears” và “ is” => không thể chọn A, và C
Đáp án D, sử dụng đại từ quan hệ. Nghĩa câu sẽ là: Mặt trăng cái mà ở phía chân trời xuất hiện lớn hơn đáng kể khi nó ở trên cao chỉ là một ảo ảnh quang học. => Câu này không hợp lý.
Đáp án B. “ That + clause ” đóng vai trò nhữ một chủ ngữ, và theo sau là động từ chia ở dạng số ít. Thay thế câu này sẽ có nghĩa: Hiện tượng Mặt trăng ở phía chân trời xuất hiện lớn hơn đáng kể khi nó ở trên cao chỉ là một ảo ảnh quang học.
Đáp án C.
“terrific” (khẩu ngữ): tuyệt vời - Kiểu tóc của cậu thật tuyệt! - Cám ơn, tớ vui vì cậu thích nó
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Cấu trúc: to have a passion for something = say mê cái gì
Dịch: Từ lúc nhỏ tuổi, Wolfganf đã say mê âm nhạc.
Đáp án là A. courage ( n) : sự can đảm. Chỗ cần điền là một danh từ, sau mạo từ ‘the’
Các từ còn lại : courageous ( adj) : dũng cảm ; encourage (v) : khuyến khích ; encouragement (n) : sự khuyến
khích
Đáp án là B.
“The charge”: phí (của dịch vụ nào đó)
“luggage” không đếm được, không cần mạo từ
“a kilo” = “one kilo” ($10 one kilo)