Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- windsurfing: lướt sóng
- waterfall:thác nước
- forest: rừng
- island:đảo
rubber: cục tẩy
textbook: sách giáo khoa
compass: com-pa
pencil case: hộp đựng bút
chalkboard: bảng phấn
I'm thirsty. - Have an orange juice.
( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)
It's a little bit hot. - Please turn on the fan.
( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)
It's so cold. - Have a hot cup of tea.
( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)
I'm very tired. – Sleep more
( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)
* Tạm dịch các đáp án:
When will we visit the pagoda? => Khi nào chúng ta sẽ đến thăm chùa?
Will we buy “banh chung’ for Tet? => Chúng ta sẽ mua bánh chưng trong dịp Tết chứ?
Will you spend all your lucky money? => Bạn sẽ tiêu hết số tiền mừng tuổi của mình chứ?
What will you do to help your parents before Tet? => Bạn sẽ làm gì để giúp bố mẹ trước Tết?
What shouldn't we do during Tet? => Chúng ta không nên làm gì trong dịp Tết?
* Tạm dịch câu trả lời:
Well, I keep it in my piggy bank. => Mình sẽ giữ nó trong ống heo tiết kiệm |
We shouldn't play games all day. => Chúng ta không nên chơi cả ngày |
No, we will cook them ourselves. => Không, chúng ta sẽ tự nấu ăn |
On the first day of Tet. => Trong ngày đầu tiên của Tết |
I help my father to repaint and decorate our house. => Tôi giúp bố sơn lại và trang trí lại nhà của mình * Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta có đáp án: 2. Will we buy “banh chung’ for Tet? => No, we will cook them ourselves. 3. Will you spend all your lucky money? => Well, I keep it in my piggy bank. 4. What will you do to help your parents before Tet? => I help my father to repaint and decorate our house. 5. What shouldn't we do during Tet? => We shouldn't play games all day. |
last Saturday: thứ Bảy tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
win (v): thắng
score (v): ghi bàn
match (n): trận đấu
=> Our school football team won the match with Nguyen Du school last Saturday.
Tạm dịch: Đội bóng đá của trường chúng tôi đã thắng trận đấu với trường Nguyễn Du vào thứ Bảy tuần trước.
Đáp án cần chọn là: B
Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.
Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.
Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?
Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.
It's too noisy. - Keep silent, please.
Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.
How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.
Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
câu chia thời quá khứ đơn
Dịch: Trong hiệp 1, đội chúng tôi ghi 1 bàn thắng.
a) Fill in the blanks with the verbs given in the box and match the sentences with the pictures.(play, go, prepare, cook, read, fail, wash, water, be, type, watch, work, clean, do, break)
1)I.HAVE..already..WASHED.the dishes.
2)We.HAVE WORKED..in that company for ten years.
3).HAVE..you ever.GONE..to Paris ?
4)Serkan..DOES.his homework.
5)We.HAVE ..just..CLEANED.the house. Everywhere is clean.
6)My brother..HAS READ.a book since ten o'clock.
7)I.HAVE..already..PREPARED.for the party. Now I can go out.
8)We.HAVE WATCHED..TV at home for hours.
9)My mother.COOKS..a delicious meal for us. It smells good.
10)Sevgi...never.FAILS.. in her exams.
11)Yeliz.HAS PLAYED..the piano for five years.
12)HAVE ...you.TYPED..the letters yet?
13)I.HAVE..just.WATERED..the flowers.
14)My parents.HAVE..just.BEEN..on holiday.
15)She.HAS..just.BROKEN..the vase.
a) Fill in the blanks with the verbs given in the box and match the sentences with the pictures.(play, go, prepare, cook, read, fail, wash, water, be, type, watch, work, clean, do, break) 1)I.have..already..washed.the dishes.
2)We.have worked..in that company for ten years.
3).Have..you ever.gone..to Paris ? 4)Serkan..does.his homework. 5)We.have ..just..cleaned.the house. Everywhere is clean.
6)My brother..has read .a book since ten o'clock. 7)I.have..already..prepared.for the party. Now I can go out. 8)We.have watched..TV at home for hours.
9)My mother.cooks..a delicious meal for us. It smells good. 10)Sevgi...never.fails.. in her exams.
11)Yeliz.has played..the piano for five years.
12)Have...you.typed..the letters yet?
13)I.have.just.watered..the flowers. 14)My parents.have..just.been..on holiday. 15)She.has..just.broken..the vase
athletes: vận động viên (n)
time: thời gian (n)
studio: trường quay (n)
channel: kênh (n)
=> If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
Tạm dịch: Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế.
Đáp án cần chọn là: D
1. kitchen: phòng bếp
2. hall: cái tủ
3. bathroom: phòng tắm
4. attic: tầng gác mái
5. bedroom: phòng ngủ