K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2018

Toyama Kazuha

1. tightening

2. is believed

3. wooden

4. spacious

5. solution

6. slippery

7. performance

8. shocking

9. pleasant

10. restoration

Ex 7

1. happiness

2. valuable

3. illness

4. freedom

5. friendship

6. inspection

7. miserable

8. application

9. patient

10. suitable

9 tháng 5 2018

Ex 8

1. employees

2. excitement

3. disagreement

4. life

5. reality

6. useless

7. helpless

8. enthusiasm

9. Unnaturally

10. solution

Ex 9

1. imagination

2. production

3.pollution

4. Deforestation

5 tháng 8 2021

1 does this red dress cost

2 is this shirt

does this short cost

3 do these shoes cost

4 has brown backpack

5 how to get to the bus stop

6 to stay in bed

7 are cleaned by Nga everyday

8 is played with a bow

9 worked for that company for 10 years

10 15 minutes walking to school

5 tháng 8 2021

Cảm ơn cậu nhiều lắm ạ 

29 tháng 7 2021

over

camping

was

couldn't

percussion

takes

look after

go around 

go through

wind

how long

for

do

29 tháng 7 2021

Cảm ơn cậu nhiều lắm ạ 

26 tháng 7 2019



Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
 
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
 
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
 
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
 
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
 
 
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
 
  


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
 
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

k mk nha

Bạn ơi mik xin bài tập mà?

8 tháng 11 2021

bài đâu bn?

5 tháng 10 2021

1. worst

2. happier

3. better

4. farthest

5. better

6. biggest

7. more

8. worse

9. less

10. nicer

5 tháng 10 2021

lop 7 ma lam TA lop 8, ngac nhien

29 tháng 11 2021

1B

2D

3B

4C

5B

6A

7D

8B

9A

10D

11C

12C

13B

14A

15D

16A

17D

18C

19B

20C

29 tháng 11 2021

Thanks bạn nhiều nhavui

Mình quên mất là câu 8 bị sai đề nha, nên ko có đáp án đúng

Giúp mik với ạ, mik đag cần gấp.1.    Mary (sit usually)…………………………in the front row during class, but now she (sit)………………….in the last row.2.    Please be quite! I (try)…………………………..………..to concentrate on my lesson. (tập trung)3.    Listen! She (sing)………………………….…….an English song.4.    My father (draw)……………………………. this picture since 1990.5.    Don’t make noise!. I (talk)………………………………….on the phone.6.    Up to the present, I (do)………………………….……..good work in this class.7.    At present,...
Đọc tiếp

Giúp mik với ạ, mik đag cần gấp.

1.    Mary (sit usually)…………………………in the front row during class, but now she (sit)………………….in the last row.

2.    Please be quite! I (try)…………………………..………..to concentrate on my lesson. (tập trung)

3.    Listen! She (sing)………………………….…….an English song.

4.    My father (draw)……………………………. this picture since 1990.

5.    Don’t make noise!. I (talk)………………………………….on the phone.

6.    Up to the present, I (do)………………………….……..good work in this class.

7.    At present, The writer (write)…………………………….a love novel.

8.    Listen! I think someone (knock)……………..…………….at the door.

9.    They (not finish)……………………………..that house yet.

10. They (already repair)……………………………….my car.

11. He (turn)………………………… on TV and lights for two hours.

12. We (be)………………….classmates.

13. Look! The children (play)……………..………………tennis in the yard.

14. My father always (go)…………………….……..…to work by motorbike.

15. She (be).................................at school now.

16. The girls (eat )…………………………..breakfast at the canteen now

17. Jack (look)……………………..no trouble with my English lesson up to now.

18. I (go)……………………to school six days a week.

19. Miss Lien (play)………………………………the guitar at the moment

20. I am sorry. I (forget)…………………………….that woman’s name already.

21. He (write)………………………………..this letter for half an hour.

22. She and he (learn )…………………………….English at this time.

23. The workers often (work)……………………………in the factory.

24. They (already post)………………………………. that letter.

25. He (watch)………………………….. an interesting film on the TV now.

26. She (teach)………………………………. us English for five years.

27. She sometimes (buy)………………………..food at the supermarket.

28. I and he (be)…………………good friends.

The girls (like)…………………..playing skipping

2
8 tháng 1 2022

1. Mary (sit usually) usually sit in the front row during class, but now she (sit) is sitting in the last row.

2. Please be quite! I (try) am trying to concentrate on my lesson. (tập trung)

3. Listen! She (sing) is singing an English song.

4. My father (draw) has drawed this picture since 1990.

5. Don’t make noise!. I (talk) am talking on the phone.

6. Up to the present, I (do) have done good work in this class.

7. At present, the writer (write) is writting a love novel.

8. Listen! I think someone (knock) is knocking at the door.

9. They (not finish) haven't finished that house yet.

10. They (already repair) have already repaired my car.

11. He (turn) have turned on TV and lights for two hours.

12. We (be) are classmates.

13. Look! The children (play) are playing tennis in the yard.

14. My father always (go) goes to work by motorbike.

15. She (be) is being at school now.

16. The girls (eat) are eating breakfast at the canteen now

17. Jack (look) is looking no trouble with my English lesson up to now.

18. I (go) go to school six days a week.

19. Miss Lien (play) is playing the guitar at the moment

20. I am sorry. I (forget) have forgotten that woman’s name already.

21. He (write) has written this letter for half an hour.

22. She and he (learn) are learning English at this time.

23. The workers often (work) work in the factory.

24. They (already post) have already posted that letter.

25. He (watch) is watching an interesting film on the TV now.

26. She (teach) have taught us English for five years.

27. She sometimes (buy) buys food at the supermarket.

28. I and he (be) are good friends.

29. The girls (like) like playing skipping.

8 tháng 1 2022

1. usually sits.

2. am trying

3.is singing

4.has drawn

5.am talking

6.have done

7. is writing

8. is knocking

9.haven't finished

10.have already repaired

11. has turned

12.are

13.are playing

14.goes

15. is

16. are eating

17.has looked

18.go

19. is playing

20. have forgotten

21.has written

22.will be learning

23.work

24. have already posted

25. is watching

26.has taught

27.buys

28.are

29.like

Bạn tham khảo nhé:3