Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vụ trc e xl đc chưaa:D nma nhắc j nhắc nhẹ chút đi cj, chứ gắt quá ngta tủi thân ắ
https://hoc24.vn/cau-hoi/choose-the-words-having-the-underlined-part-pronunced-differently-with-each-ther1-aintention-bdecoration-cquestion-dtradition2-acenter-bspecial-cbicycle-dcity3-asound.3553543245281 (xong vụ ấy bạn nè hãi luôn gòi😢)
Calls night "Where are you coming with you at moments? It was the same individual who does not love you anymore "Suddenly sad transmitted when they are still a great many passionate. New world understand life one or letters.
Road vehicles rushed to see his old sad lonely child tênh between cities, let alone be the eyes were welled with tears sad. It turns out that you chose to keep silent as long to look warm and probably should not say this to me.
Knowing who loved both children change with anyone, only to leave my dear, if I were you. Although, maybe you'd painful but will fade in May, more than just bitter hook a lifetime. Get out of that person go.
Because my dear, when faded, no one thought that Cell view in the morning, and I've spent all the love
21 communication
22 miraculous
23 opposed
24 gradually
25 different
26 enjoyably
27 accurate
28 transmission
29 comes
30 was going
31 helping
32 to dip
33 am doing
34 haven't met
35 to choose
21 communication
22 miraculous
23 opposed
24 gradually
25 different
26 enjoyably
27 accurate
28 transmission
29 comes
30 was going
31 helping
32 to dip
33 am doing
34 haven't met
35 to choose
a) Câu rút gọn: Hơn ba năm… Có đến ngót bốn năm…
b) Câu đặc biệt: Hôm nay
c) Câu rút gọn: Hôm nay
1: She lived with her parents and four sisters
2: She was in her first show in 1910.
3: It was Ranch Girls on a Rampage.
4: She was 85 years old.
1. She lived with her parents and four sisters.
(Bà sống ở bố mẹ và bốn chị em gái.)
Thông tin: She was born in 1892 and lived with her parents and four sisters.
(Bà sinh năm 1892 và sống với cha mẹ và bốn chị em gái.)
2. She was in her first show in 1910.
(Bà ấy đã có mặt trong buổi trình diễn đầu tiên của mình vào năm 1910.)
Thông tin: She was in her first show in 1910 and it was a great success.
(Cô ấy đã có buổi biểu diễn đầu tiên vào năm 1910 và đã thành công tốt đẹp.)
3. It was Ranch Girls on a Rampage.
(Đó là Ranch Girls on a Rampage.)
Thông tin: In 1912, Helen got her first acting role in a movie called Ranch Girls on a Rampage.
(Năm 1912, Helen có vai diễn đầu tiên trong bộ phim Ranch Girls on a Rampage.)
4. She was 85 years old.
(Bà hưởng thọ 85 tuổi.)
Thông tin: She died in 1977, at 85 years old.
(Bà mất năm 1977, hưởng thọ 85 tuổi.)
1.The Tv is on now. (Đúng)
2.Gary is happy that Luke came back.(Sai)
--> Gary was happy because Luke came back.
3.Gary's book are on Luke's desk. (Sai)
--> Gary's book is on Luke's desk.
4.Lucy already know how to play the guitar. (Sai)
--> Lucy has already known how to play the guitar.
5.Gart doesn't want Luce to play the guitar. (Đúng)
Đầu tiên em làm những bài tập có từ vựng đó và dựa vào câu cố gắng đoán nghĩa nó ra. Nếu đoán được em sẽ chép từ đó 1-2 lần. Nếu không đoán ra thì lật vở, khi cố gắng đoán được thứ gì thì trong đầu thường nhớ kĩ từ đó hơn và chép nhiều hơn khi đoán được 1 chút.
Đó là cách của em, mong anh sẽ có được cách học hiệu quả.
Bài nghe:
1. Boy: Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.
2. Boy: I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.
3 Girl: It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.
Tạm dịch:
1. Cậu bé: Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.
2. Cậu bé: Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.
3. Cô bé: Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.
1. He bought the present in a clothes store.
(Cậu ấy mua quà trong một cửa hàng quần áo.)
Thông tin: She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store.
(Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo.)
2. He paid for the baseball cap by credit card.
(Cậu ấy trả tiền cho cái mũ bóng chày bằng thẻ tín dụng.)
Thông tin: I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN.
(Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN.)
3. She received £6 a week.
(Cô ấy nhận được £6 một tuần.)
Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. (Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)
lik
https://alfazi.edu.vn/question/5d1f120f18f4aa6bb35096a9
sao ko ghi link ở câu hỏi vậy ko sao chép đc -,-