Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}=2,5.0,1=0,25(mol)\\ a,PTHH:CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,25(mol)\\ b,a=m_{CuO}=0,25.80=20(g)\)
a) \(CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
b) \(n_{H_2SO_4}=0,1.2,5=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
______0,25<--0,25
=> a = 0,25.80 = 20(g)
a)
\(Cu + 2H_2SO_4 đ \rightarrow^{t^o} CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)
\(CuSO_4 + BaCl_2 \rightarrow CuCl_2 + BaSO_4\)
\(CuCl_2 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + 2NaCl\)
\(Cu(OH)_2 \rightarrow^{t^o} CuO + H_2O\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(CuCl_2 + Fe \rightarrow Cu + FeCl_2\)
b)
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(AlCl_3 + 3NaOH_{vừa đủ/thiếu} \rightarrow Al(OH)_3 + 3NaCl\)
\(2Al(OH)_3 \rightarrow^{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O\)
\(2Al_2O_3 \rightarrow^{đpnc} 4Al + 3O_2\)
\(2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
\(Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH_{vừa đủ/ thiếu} \rightarrow 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4\)
\(Al(OH)_3 + 3HCl \rightarrow AlCl_3 + 3H_2O\)
c)
\(Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2\)
\(FeSO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 + FeCl_2\)
\(FeCl_2 + 2NaOH \rightarrow Fe(OH)_2 + 2NaCl\)
\(Fe(OH)_2 \rightarrow^{t^o} FeO + H_2O\)
\(FeO + H_{2_{dư}} \rightarrow^{t^o} Fe + H_2O\)
\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(Mg + FeCl_2 \rightarrow MgCl_2 + Fe\)
\(3Fe + 2O_2 \rightarrow^{t^o} Fe_3O_4\)
a)\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
CuO + H2 -> Cu + H2O
0.01 0.01
FexOy + yH2 -> xFe + yH2O
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
\(\)0.02 0.02 \(\)
Cu + HCl -> (không phản ứng)
nH2 = 0.02mol => mFe = 1.12g
=> mCu = 1.76 - 1.12 = 0.64g => nCu = 0.01mol
=> mCuO = 0.8g => mFexOy = 2.4 - 0.8 = 1.6g
Ta có: 56x + 16y -> 56x
1.6g -> 1.12g
=> \(1.6\times56x=1.12\times\left(56x+16y\right)\)
=> \(26.88x=17.92y\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> Fe2O3
a ) H2SO4 + 2NaOH ----------> Na2SO4 + H2O
H2SO4 + 2NaHCO3 ----------> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
\(n_{H_2SO_4}=0,5a\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaHCO_3}=\dfrac{0,42}{84}=0,005\left(mol\right)\)
Trường hợp 1: H2SO4 dư
H2SO4 + 2NaOH ----------> Na2SO4 + H2O
0,2<---------0,4
nH2SO4dư = 0,5a - 0,2 (mol)
=> \(\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}=0,25a-0,1\left(mol\right)\)
H2SO4 + 2NaHCO3 ----------> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaHCO_3}=0,0025\left(mol\right)\)
=> \(0,25.a-0,1=0,0025\)
=> a=0,41 (M)
Trường hợp 2: NaOH dư
H2SO4 + 2NaOH -----> K2SO4 + 2H2O
0,5a-------->a
nNaOHdư = 0.4 - a (mol)
=> \(\dfrac{1}{2}n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,5a\left(mol\right)\)
NaHCO3 + NaOH -------> Na2CO3 + H2O
0,005-------->0,005
=> 0,2 - 0.5a = 0,005
=> a = 0,39
1)
Cho hỗn hợp vào nước
- lọc phần không tan, ta được $MgO,Cu$
- cô cạn dung dịch thu được $ZnSO_4$
Cho phần không tan vào dd HCl, lọc phần không tan thu được Cu
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Cho phần dung dịch vào NaOH
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
Cho nung phần kết tủa thu được MgO
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
Bài 2 :
$n_{H_2SO_4} =0,52(mol)$
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{MO} = b(mol)$
$\Rightarrow 80a + b(M + 16) = 20,8(1)$
$m_B = 64a + Mb = 18,56(2)$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 +S O_2 + 2H_2O$
$M + 2H_2SO_4 \to MSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH : $2a + 2b = 0,52(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra vô nghiệm
Chứng tỏ oxit MO không bị khử bởi hidro
$m_B = 64a + b(M + 16) = 18,56(4)$
$MO + H_2SO_4 \to MSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 2a + b = 0,52(5)$
Từ (1)(4)(5) suy ra a = 0,14 ; Mb = 5,76 ; b = 0,24
$\Rightarrow M = \dfrac{5,76}{0,24} = 24(Magie)$
b)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH lấy dư, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $NaOH,NaAlO_2$
- chất rắn : $CuO,MgO$
$2NaOH + 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
+) Sục $CO_2$ tới dư vào phần dung dịch, thu lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao thì thu được $Al_2O_3$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + 2H_2O + CO_2 \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Nung phần chất rắn trong khí hidro ở nhiệt độ cao :
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Cho hỗn hợp chất rắn sau khi nung vào dung dịch HCl, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $MgCl_2$
- chất rắn : $Cu$
+) Nung chất rắn trong khí oxi lấy dư, thu được CuO$
$2Cu +O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
+) Cho phần dung dịch vào dung dịch NaOH lấy dư, thu lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao :
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
Câu 10:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ a,C_{M\text{dd}NaOH}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\\ b,2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\\ n_{MgCl_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ V\text{ì}:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow MgCl_2d\text{ư}\\ n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Mg\left(OH\right)_2}=m_{\downarrow}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ V\text{ì}:1>\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2d\text{ư}\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=100.0,3=30\left(g\right)\)
Bài 8 :
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_R=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\) (g/mol)
Vậy kim loại R là magie
Chúc bạn học tốt