Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=5.6-0.3\cdot12-0.2\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.3:0.4:0.1=3:4:1\)
\(CTnguyên:\left(C_3H_4O\right)_n\)
\(M_A=28\cdot2=56\)
\(\Rightarrow56n=56\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_3H_4O\)
Chúc bạn học tốt !!!
\(n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3\ mol\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2\ mol\\ n_A = \dfrac{5,6}{28.2}= 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{0,3}{0,1} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A} = \dfrac{0,2.2}{0,1} = 4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{56-12.3-4}{16} = 1\)
Vậy CTPT của A : C3H4O
Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có công thức phân tử C x H y O z . Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M:
Theo phương trình :
(12x + y + 16) g M tạo ra x mol CO2 và mol H 2 O
Theo đầu bài:
1,45 g M tạo ra mol C O 2 và mol H 2 O
⇒ x = 3; y = 6.
CTPT của A, B và C là C 3 H 6 O .
A là (propanal)
B là (propanon hay axeton)
C là C H 2 = C H - C H 2 - O H (propenol).
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH
Chất X có dạng C n H 2 n - 1 O H ,
CTPT là C n H 2 n O
Theo phưomg trình:
Cứ (14n + 16) g X tác dụng với mol O 2
Theo đầu bài: Cứ 1,45 g X tác dung với (mol) O 2 .
CTPT: C 3 H 6 O .
CTCT: C H 2 = C H - C H 2 - O H ( propenol )
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=3-0.1\cdot12-0.1\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.1:0.2:0.1=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=\dfrac{3}{\dfrac{1.6}{16}}=30\left(đvc\right)\)
\(\Leftrightarrow30n=30\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CTPT:CH_2OhayHCHO\)
Chất A là C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x hay C n H 2 n + 2 O x
Theo phương trình:
Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol C O 2
Theo đầu bài:
Cứ 9,5g A tạo ra mol C O 2
Vậy (1)
Theo phương trình:
Cứ (14n + 16x + 2)g A tạo ra mol H 2
Theo đầu bài:
Cứ 11,40g A tạo ra mol H 2
Vậy (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2; n = 3.
Công thức phân tử chất A: C 3 H 8 O .
Công thức cấu tạo chất A:
(Propan-1,2-điol)
(Propan-1,3-điot)
1. Số mol C O 2
Số mol H 2 O
Khi đốt ancol A, số mol H 2 O tạo thành < số mol C O 2 . Vậy A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x hay C n H 2 n + 2 O x .
Theo đầu bài ta có:
Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H 2 .
Theo đầu bài:
Cứ 18,55 g A tạo ra mol H 2 .
CTPT của A là C 4 H 10 O 3 .
Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh; như vậy các CTCT thích hợp là
(butan-1,2,3 triol)
Và (butan-1,2,4-triol)
2. Để tạo ra 0,1 mol C O 2 ;
Số mol A cần đốt là:
Như vậy: m = 0,025 x 106 = 2,65 (g).
\(a)Ancol : C_nH_{2n+2}O\\ n_C = n_{CO_2}= \dfrac{17,6}{44} = 0,4(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n}{2n+2} = \dfrac{0,4}{1}\\ \Rightarrow n = 4\\ CTPT: C_4H_{10}O\)
b)
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH\) : butan-1-ol (bậc 1)
\(CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_3\) : butan-2-ol (bậc 2)
\(CH_3-CH(CH_3)-CH_2-OH\) : 2-metyl propan-1-ol (bậc 1)
\(CH_3-C(CH_3)_2-OH\) : 2-metyl propan-2-ol (bậc 3)