Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
5: AaXBXb |
6: AaXBY |
7: AaXBXb |
8: AaXBY |
9:aaXbY |
10: (1AA:2Aa)XBY |
11: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) |
12: aaXbY |
(1) sai, biết kiểu gen của tối đa 6 người: 5,7: AaXBXb; 6,8: AaXBY; 9,12:aaXbY
(2) đúng, cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)
→ Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là:
(3) đúng.
Đáp án C
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).
(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.
(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,
Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 2 x 1 2 = 25%
(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.
à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.
Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 1 2 XBXB: XBXb
à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%
=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.
(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng
Đáp án C
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).
(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.
(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,
Xác suất ? là nam giới và bị bệnh =
(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.
à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.
Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng
à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%
=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.
(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.
Đáp án A
Nhìn vào phả hệ ta dễ dàng biết được kiểu gen của người (11) là AaXMY.
Bên phía (12) sẽ có kiểu gen aaXMX-.
Người số (4) có kiểu gen XmY cho người số (9) alen Xm nên người số (9) có kiểu gen là XMXm.
Người số (8) có kiểu gen XMY nên người số (12) sẽ có kiểu gen (1 XMXM : 1 XMXm).
à Kiểu gen đầy đủ của người số (12) là aa(1 XMXM : 1XMXm).
Giờ ta đi tính toán xác suất đề bài yêu cầu:
Xác suất bị bệnh P là Aa x aa à
1
2
A
a
Xác suất con trai bị bệnh Q là XMY x (1 XMXM : 1 XMXm) à
1
8
X
m
Y
à Xác suất sinh con trai đầu lòng mang 2 bệnh là
1
2
x
1
8
=
1
16
Đáp án C
Theo giả thiết: M (nhìn bình thường = BT) > m (mù màu) gen trên NST X.
A (da bình thường) » a (da bạch tạng) gen này trên NST thường => 2 cặp gen/2 cặp NST Phép lai mà khả năng sinh con mắc cả 2 bệnh (aaXmXm hay aaXmY)
+ Gen I: Cả bố lẫn mẹ phải cho được giao tử mang alen a
+ Gen II: Ít nhất mẹ phải cho được giao tử mang alen xm
Vậy: C. AaXmXm X AaXMY → đúng
Cặp vợ chồng có thể sinh ra con mắc cả 2 bệnh trên => cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh .
ð Loại các đáp án A, B,C
ð Kiểu gen bố mẹ là AaXmXm × AaXMY
Đáp án D
Mẹo : nhìn cặp gen A-a chỉ có cặp vợ chồng D là có khả năng sinh ra con aa
Đáp án B.
(1) Sai. Người số 7 bị bệnh M, không bị bệnh N nên sẽ có kiểu gen là aaXBY.
à Người số 4 không bị cả hai bệnh M và N nên sẽ có kiểu gen là AaXBY.
Người số 10 không bị bệnh N mà không mang alen gây bệnh là nói đến bệnh M nên sẽ có kiểu gen là AAXBY.
(2) Sai. Xét bệnh M:
Người số (3) và (4) có con là người số (7) bị bệnh M (aa) nên có kiểu gen là Aa × Aa.
à Sinh con gái người số (9) không bị bệnh M có xác suất kiểu gen là 1AA; 2Aa.
Người số (10) không mang alen gây bệnh AA.
à Người số (12) không bị bệnh M có kiểu gen là 1AA: 2Aa.
Người số (11) bình thường có bố là người số (7) bị bệnh M (aa) à Người số (7) có kiểu gen là Aa.
à Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con bị bệnh M là:
2
3
A
a
.
1
A
a
.
(
1
4
)
2
=
1
32
Xét bệnh N:
Người số (5) bị bệnh N có kiểu gen XbY nhận alen Xb từ mẹ là người số (1).
à Người số (1) không bị bệnh có kiểu gen là XBXb.
Người số (2) không bị bệnh có kiểu gen là XBY.
à Sinh con gái người số (6) không bị bệnh có xác suất kiểu gen là 1 XBXB; l XBXb.
Lấy người chồng số (7) không bị bệnh N có kiểu gen là XBY.
à Sinh con gái người số 11 không bị bệnh N có xác suất kiểu gen là 3 XBXB: l XBXb.
à Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con bị bệnh N là
1
4
X
B
X
b
.
1
X
B
Y
.
1
4
2
=
1
64
Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con mắc cả 2 bệnh N và P là
1
32
x
1
64
=
1
2048
Đáp án B
|
(1): aaXBXb |
(2): AaXBY |
(3): A-XBXb |
(4): aaXBY |
(5): AaXBX- |
(6): AaXBY |
(7): A-XBY |
(8) aaXBXb |
(9) AaXBX- |
(10) A-XBY |
(11): aaXBX- |
||
(12) AaXbY |
(13) AaXBX- |
(14): A-XB |
(15) A-XBXB |
|
Những người tô màu là đã biết kiểu gen
Xét các phát biểu
I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.
II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA
III đúng
Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
Xét người số 14:
+ Người số 9: Aa
+ người 10: (1AA:2Aa)
Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y)
- XS sinh con A-XBY
IV sai,
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%
Đáp án D
Ở người: XX: giới cái, XY: Giới đực.
Bố mẹ I1, I2 bình thường sinh con trai II1 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen lặn quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Ta thấy tính trạng bị bệnh chỉ xuất hiện ở giới đực → Tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nhiều khả năng nằm trên NST X (Y không alen).
Gen cũng có thể nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X được vì khi đó con bị bệnh sẽ có kiểu gen XaYa → bố mẹ bình thường có kiểu gen XAXa x XAYa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng. Người II.9 chắc chắn có kiểu gen XAXa (ở cả 2 trường hợp gen trên X, Y không alen và gen trên cả X, Y)
Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng.