Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
-Tổng số nucleotit của gen là: 2998+2 = 3000 nucleotit (kí hiệu là N)
-Số nucleotit từng loại của gen là:
2A+2G = 3000 = 100%
A – G = 10% → G=X= 20%.N = 600 nu; A= T = 1500 – 600 = 900 nu
→Số nucleotit từng loại trong đoạn mã hóa axit amin của gen là:
A=T = 900 – 300 =600
G=X = 600 – 200 = 400
Đáp án : B
Số loại nucleotit trong gen đó là : 2998 + 2 = 3000
Vì A =T => A- G = 10% và A+G = 50% => A = 30 % và G = 20%
Số nucleotit từng loại trong gen là
A = T = 0.3 x 3000 = 900
G = X = 0,2 x 3000 = 600
Trong đoạn mã hóa số nucleotit từng loại sẽ là
900 – 300 = 600
600 – 200 = 400
Đáp án D
2A + 3G = 3900 và G – 1 = 300
→ A = 600; G = 900
Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67
Đáp án A
Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 2A + 3G = 2.600 + 3.300 = 2100 liên kết
Đáp án B
Gen B:
A + G = 1200
A = 3G
=> A = T = 900; G = X = 300.
Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.
Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A+3G = 2.901 + 3.299 = 2699 liên kết.
Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.
Đáp án D
Ta có chiều dài của gen: L= 0,51 μ m =5100 A 0
→ Tổng số nuclêôtit trong gen là N= 2 × L 3 , 4 = 3000
X-T = 20a% mà X+ T = 50% ⇒ X= G = 35%= 35% × 3000=1950
A=T=15% ⇒ A=T=15% × 3000=450 → A/G=450/1050=3/7 đúng
- Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là: N-2=3000-2=2998→ II sai.
- III sai vì gen phân mảnh nên chứa cả những đoạn mã hóa axit amin và những đoạn không mã hóa axit amin nên không thể xác định được số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định.
- Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 2 5 - 1 × T g e n = 2 5 - 1 × 450 = 13590 → IV sai
Vậy có 3 kết luận sai
Chọn đáp án B.
Gen B: A + G = 1200; A = 3G
" A = T = 900; G = X = 300
Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.
Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A + 3G = 2×901 + 3×299 = 2699 liên kết.
Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.
Đáp án A
Áp dụng các công thức:
Chu kỳ xoắn của gen:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
(Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Cách giải:
Xét gen trước đột biến có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:
Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N → N =3000 nucleotit
Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15% ×3000 =450; G=X= 35% ×3000 =1050 → I đúng
Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến → đột biến thay thế cặp nucleotit
Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ
→ II sai
Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ
→ III đúng
IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)
Đáp án B
Số liên kết hóa trị là 2998, nên tổng số N của gen là: 2998+ 2 = 3000
Lại có A+ G = 50%; A- G = 10%. Giải hệ phương trình ta tìm được A=30%; G=20%
Vậy số N từng loại của gen là: A=T= 3000 × 30%=900; G= X=3000 × 20% = 600
Sau khi trừ số lượng N ở đoạn intron, số lượng từng loại N trong đoạn mã hóa là:
A=T= 900 - 300 = 600
G=X= 600 – 200 = 400.