Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp:
Áp dụng công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit: L = N×3,4/2 (angstron) (1 μm =104Å)
Số liên kết hidro H=2A+3G
Cách giải:
N = L × 2 3 , 4 = 0 , 51 × 10 4 × 2 3 , 4 = 3000
Ta có hệ phương trình 2 A + 3 G = 4050 2 A + 3 G = 3000 → A = 450 G = 1050
Chọn D
Đáp án là C
Gen ban đầu có : 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670
- A= T = 250
- G = X = ( 1670 – 250 x 2 ) : 3 = 390
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit và gen b ít hơn gen B một liên kết H → đột biến thay thế GX bằng 1 cặp AT
Vậy gen đột biến có
A = T = 249
G = X = 400 – 1 = 389
Đáp án A
2A+3G = 3900
G = 900
→ A = 600
→ số nu 1 mạch = 1500
A1 = 450 → A2=150
Mà T1 = A2 =150
Đáp án A
Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.
Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600
Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd: A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.
Đáp án C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình 2 A B + 2 G B = 1300 2 A B + 3 G B = 1669 ⇔ A B = T B = 281 G B = X B = 369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300
Đáp án: C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1
Cách giải:
- Tổng số nucleotit của gen B là: N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800 nucleotit
- H B = 2 A B + 3 G B nên ta có hệ phương trình 2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800
Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là
A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597
G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803
Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801
Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn C
Đáp án A
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2.450 + 3.200 = 1500
Đáp án B
Đổi 0,51 μ m = 5100 A
N = = 2.5100/3,4 = 3000 = 2A + 2G; mặt khác có : 2A + 3G = 4050 à G = 1050; A = 450