Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin:
Lys >Ile > Asn> Tyr = Leu>Phe. Nhận xét về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất là axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc. à đúng, có 8 codon: AAA, UUU, UAA, AUA, AAU, UUA, UAU, AUU; có bộ ba kết thúc là UAA.
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide à đúng vì thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin Tyr = Leu
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm. à đúng
Đáp án A
Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin:
Lys >Ile > Asn> Tyr = Leu>Phe. Nhận xét về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất là axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc. à đúng, có 8 codon: AAA, UUU, UAA, AUA, AAU, UUA, UAU, AUU; có bộ ba kết thúc là UAA.
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide à đúng vì thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin Tyr = Leu
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm. à đúng
Đáp án A
(1) Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. à sai
(2) Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã à đúng
(3) Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN à sai
(4) Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó. à đúng.
Đáp án A
(1) Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. à sai
(2) Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã à đúng
(3) Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN à sai
(4) Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó. à đúng
Đáp án B
(1) Đúng
(2) sai, chỉ có 61 mã di truyền mã hoá axit amin
(3) đúng, số bộ ba chỉ chứa A, U là 23 = 8 trong đó UAA là bộ ba kết thúc → có 7 bộ ba mã hoá axit amin
(4) sai, bộ ba mở đầu là 5’AUG3’
Đáp án A
(1) Sai. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin.
(2) Sai. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5' - 3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Sai. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng các loài đều có chung bộ mã di truyền.
(4) Đúng
Đáp án B
rA = 60% à rU = 40%
Một hỗn hợp rA và rU được sử dụng để tổng hợp mARN nhân tạo. Biết rằng tỷ lệ rA chiếm 60%. Cho các phát biểu sau đây về các phân tử mARN tạo ra:
(I). Không có các codon kết thúc trên phân tử mARN tạo ra. à sai, có codon kết thúc UAA
(II). Xác suất xuất hiện các bộ ba không phải bộ ba kết thúc là 85,6% à sai, xác suất bộ ba không phải kết thúc = 7/8
(III). Các phân tử mARN được sử dụng để tổng hợp chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide có tối đa 7 axit amin khác nhau. à đúng
(IV). Xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA lớn hơn xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU. à sai, xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA = xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU
Đáp án A
Khi nói về cơ chế dịch mã, các nhận định không đúng:
(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại.
(2). Riboxome dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN
(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN
(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo.
Đáp án : D
Chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu
=> Trên mARN trưởng thành này có tổng số nu là 3 x (499 +1) = 1500 nu
Có Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1
=> Am = 600, Um = 450 , Gm = 300 , Xm = 150
Do bộ ba kết thúc là UAA , không có bộ ba AUU đối mã
Vậy số lượng từng loại anticodon là :
Ut = 600 – 2 = 598 , At = 450 -1 = 449 , Xt = 300 , Gt = 150
Đáp án A
Nhận xét thiếu thuyết phục nhất là A
B – đúng vì có 2 nucleotit => tạo ra 2 3 bộ ba = 8 bộ ba
C – Đúng vì tỉ lệ của hai axit amin Tyr = Leu => tỉ lệ bộ ba mã hóa cho hai axit amin đó bằng nhau => bộ ba có cùng thành phần và đảo vị trí của các nucleotit
D- Có 8 bộ ba di truyền nhưng chỉ có 6 axit amin => có 2 bộ ba cùng mã hóa cho cùng 1 axit amin => thoái hóa của mã di truyền
Đáp án A là thiếu căn cứ nhất