K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2019

Lời giải: Tần số alen a = 0,4/2 = 0,2 => tần số alen A = 0,8

=> Số cá thể Aa: 2 x 0,8 x 0,2 x 8000 = 2560.

Chọn A

13 tháng 1 2017

Đáp án B

Phương pháp :

Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)

- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.

- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.

- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀

Cách giải:

Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35

Tần số alen ở 2 giới là:

+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y

+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa

Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là :

 

Xét các phát biểu

(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%.

(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :

 

tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175

(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng 

29 tháng 4 2019

Đáp án D

11 tháng 4 2017

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4)

- Tìm tần số alen của mỗi giới:

Giới đực, có 0,4XAY và 0,1XaY " Tần số A = 0,8; a = 0,2.

Giới cái, có 0 , 2 X A   X A :   0 , 1 X A   X a :   0 , 2 X a   X a  " Tần số A = 0,5; a = 0,5.

- Tìm phát biểu đúng:

(1) đúng. Vì cái lông xám ( X A   X - ) F 1  có tỉ lệ = 1/2 Í (1 – cái lông đen) = 1/2 Í (1 – 0,5Í0,2) = 0,45.

(2) sai. Vì đực lông đen (XaY) ở F2 có tỉ lệ = giao tử cái Xa của F1 Í 1/2.

Giao tử cái Xa của F1 có tỉ lệ = (0,2 + 0,5):2 = 0,35.

 " Đực lông đen chiếm tỉ lệ = 0,35 Í 1/2 = 0,175.

(3) và (4) đúng. Vì khi gen nằm trên NST X và thế hệ xuất phát có tần số alen của giới đực khác với giới cái thì quần thể không đạt cân bằng di truyền. Tỉ lệ kiểu gen liên tục thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối

12 tháng 11 2018

Đáp án : A

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa....
Đọc tiếp

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128

A.

B. 1

C. 4

D. 2

1
28 tháng 11 2018

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2

Các giải:

Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25

Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7

Xét các phát biểu

I sai, quần thể P không cân bằng di truyền

II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9

III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%

IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên : (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a) → tỷ lệ kiểu gen dị hợp là 15/128

31 tháng 1 2018

Chọn C

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di...
Đọc tiếp

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.

III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
22 tháng 11 2018

Chọn D

Có 4 phát biểu đều đúng.

-I đúng. Sauk hi nhập cư thì tần số  a = 0 , 4 x 1000 + 200 1200 = 0 , 5

→  Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

-II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể.

-III đúng vì:

Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chồng alen lặn).

-IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

1 tháng 1 2019

Tất cả các ý kiến trên đều đúng (tham khảo SGK Sinh học 11)

Chọn A