Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở P là: xAA : yAa : zaa. Ở P, số cây hoa tím có tỉ lệ 70% = 0,7 → z = 1 – 0,7 = 0,3.
Ý I. Tự thụ phấn 2 thế hệ, tại F2: Tần số KG
Cấu trúc di truyền ở P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa → I đúng.
Ý II. Tần số alen A là p = x + y 2 = 0,45 → II sai.
Ý III. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,325AA : 0,25Aa : 0,425aa
→ Tỉ lệ kiểu hình là 0,575 tím : 0,425 trắng = 23 tím : 17 trắng → III đúng.
Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử không đổi qua các thế hệ tự thụ phấn (sau mỗi thế hệ tăng → IV sai.
Vậy có 2 ý đúng
Đáp án D
Quy ước: A: đỏ >> a : trắng
P : aa = 5%
F4: A- = 57,5%
+ Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x --> P: (0,95 - x)AA : xAa : 0,05aa = 1
+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn ta có
- Tỉ lệ kiểu gen Aa là: 1 2 4 x
- Tỉ lệ kiểu gen Aa là:
+ Theo bài ra ta có hoa đỏ qua 4 thế hệ là:
+ I đúng, ti lệ kiểu gen đồng hợp tử trội là: 95% - 80% = 15%
+ II sai vì, tần số alen A = 0,05 + 0,8/2 = 0,45
+ III đúng, tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 là: ; tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 là 1-0,4=0,6 --> số cây hoa đỏ bằng 0 , 6 0 , 4 = 1 , 5 lần số cây hoa trắng
+ IV đúng, vì theo đề bài ở thế hệ F4 tỉ lệ cây đỏ là 57,5%, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ F4 là 1 2 . 0 , 8 = 1 20 = 5 %
--> trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen di hợp tử chiếm tỉ lệ là 5%.57,5%= 2 23
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn C
Vì: P: 5% aa à F4: aa = 42,5%
à y = 80% = Aa à AA = 15%
I. Thế hệ P có 15% số cây có kiểu gen đồng hợp tử. à sai, P có 15%AA+5%aa = 20% đồng hợp tử
II. Thế hệ P có tần số alen A/a = 11/9. à đúng
III. F3 có số cây hoa đỏ bằng 2 lần số cây hoa trắng. à sai
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 21/23. à đúng
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
+ Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, tần số alen
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là
→ hoa đỏ : 27/35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm
Chọn đáp án B.
Gọi quần thể ban đầu có cấu trúc là xAA : yAa : 0,2aa.
Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,25.
→ 0 , 2 + y . 1 - 1 2 3 2 = 0 , 25 → y = 4 35 → đúng
II sai. Tần số alen A ở P là : 24/35 + 2/25 = 26/35.
III đúng. Ở F1, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ là
0
,
2
+
4
35
.
1
4
=
8
35
IV sai. Tỉ lệ dị hợp giảm đều, tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua các thế hệ đều tăng theo hệ số
y
.
1
-
1
2
n
2
nên hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử (AA) với tỉ lệ cây hoa trắng (aa) không thay đổi qua các thế hệ.
Đáp án A
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là y=4/35, x=24/35. Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, tần số alen pA= 26/35, qA = 9/35
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 8/35 → hoa đỏ : 27/35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Vì quần thể ngẫu phối nên F 2 đạt cân bằng di truyền → Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → · I sai.
Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa
→
Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4
Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → Cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.
Nếu P tự thụ phấn thì ở
F
2
cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ
=
0
,
4
-
0
,
1
2
+
0
,
4
=
0
,
55
=
11
20
→
Ở
F
2
,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20
→
phát biểu III đúng.
· Vì
F
2
cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của
F
2
là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
→
F
2
tự thụ phấn thì đến
F
4
có tỉ lệ kiểu gen
a
a
=
0
,
48
-
0
,
12
2
+
0
,
36
=
0
,
54
=
27
50
→
Ở
F
4
, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
1
-
27
50
=
23
50
→
Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng
→
IV đúng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 + 0 , 4 - 0 , 1 2 = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen
aa = 0,36 + 0 , 48 - 0 , 12 2 = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng