Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản.
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa
F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.
II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = hay 2/7
Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ = 4/49
III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 2/11
IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: (5/7) bình AA : Aa : (2/7) bình aa
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa
Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa
Đáp án C
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là:
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
-I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay cây Aa chiếm tỉ lệ 4 7
-II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau sinh sản F1 là hay
Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới này mần của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là
-III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn này mới này mầm F4.
Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là
-IV đúng. Giai đoạn mới này mầm F2 có cấu trúc:
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:
Giai đoạn mới này mầm F3 là:
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là:
Chọn C
A: đỏ >> a : trắng
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa.
- Tần số alen p(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; tần số alen q(a) = 1 - 0,7 = 0,3
Quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của tuân theo định luật Hacđi - Vanbec
à F1 : p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 hay F1: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa =1 à I sai
- Cây hoa đỏ ở P là: (0,5 AA: 0,4 Aa) viết lại như sau : (5/9AA: 4/9Aa) hay (7/9A: 2/9a)
Cho tất cả hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên ta có sơ đồ: (7/9A: 2/9a) x (7/9A: 2/9a)
à F1: (77/81A- : 4/81aa) à Tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở F1 : 77/81 = 95% à II sai
- Cho tất cả hoa đỏ ở P tự thụ phấn ta có :
+ 5/9AA à F1: 5/9AA
+ 4/9(Aa x Aa) à F1 : 4/9(l/4AA: 2/4Aa : l/4aa) à aa = 4/9.1/4 = 1/9 à III đúng
- P: 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa tự thụ phấn ta có F1 : 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa (qua một thế hệ tỉ lệ dị hợp giảm đi 1/2) à IV đúng
Vậy có 2 ý đúng là III và IV.
Đáp án A
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên quần thể bước vào sinh sản có cấu trúc: 0,45AA:0,3Aa ↔3AA:2Aa
P tự thụ phấn:
3/5AA → 3/5AA
2/5Aa → 1/10AA:1/5Aa: 1/10aa
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa