Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Sau ¼ chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là π/2 nên v 2 → ⊥ v 2 →
Chọn C.
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Sau ¼ chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là π/2 nên v 2 ⇀ ⊥ v 1 ⇀
Biến thiên động lượng của vật ∆ p ⇀ = m v 2 ⇀ - m v 1 ⇀ .
Chọn D.
Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là:
Chọn D.
Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là:
Ta có, lực hướng tâm: F h t = m a h t = m v 2 r
Thay số ta được: F h t = 0 , 25. 0 , 5 2 0 , 3 = 0 , 208 N
Đáp án: A
Ta có, lực hướng tâm: F h t = m a h t = m v 2 r
Thay số ta được: F h t = 0 , 35 2 , 5 2 1 , 25 = 1 , 75 N
Đáp án: D
Ta có, lực hướng tâm: F h t = m a h t = m v 2 r
Thay số ta được: F h t = 0 , 15 2 2 1 , 5 = 0 , 4 N
Đáp án: D
Chọn D.
Khi không có giá đỡ, lò xo dãn một đoạn:
Khi rời giá đỡ, lò xo giãn 9 cm => Quãng đường giá đỡ đi được là s = 8cm.
Vận tốc của vật khi dời giá đỡ là: v = 2 a s = 40 m/s.
t giải câu này:
Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/2 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
Vật chuyển động tròn đều nên động lượng của vật không đổi: p = mv = 1.10 = 10 (kg.m/s)
Biến thiên động lượng của vật là:
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
Sau 1/2 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là
Nên
THAM KHẢO: