Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Although + clause 1, clause 2
Sentence 1. However/ Nevertheless, Sentence 2.
Although đi trước một mệnh đề
However/ Nevertheless chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu
(1)Although Duong had lots of homework to do, he agreed to go shopping with his friend Nick. Nick loved to buy sportswear. (2)However, Duong was more of a jeans and T-shirt kind of boy. (3)Despite the rain, they set off on Sunday morning for the town centre. Nick, as always, had more cash than Duong.(4)Nevertheless , Duong was better at buying things cheaply or for less than their usual prices. They were hungry and had lunch at the kxia b-rger bar (5)Nevertheless they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Nick wanted to visit, and (6)In spite of having aching feet, Duong and Nick spent more hours shopping.
Chúc em học tốt
(1) __Although__________ Duong had lots of homework to do, he agreed to go shopping with his friend Nick. Nick loved to buy sportswear.
(2) _However___________ , Duong was more of a jeans and T-shirt kind of boy.
(3) Depsite the rain, they set off on Sunday morning for the town centre. Nick, as always, had more cash than Duong.
(4) ___However___________, Duong was better at buying things cheaply or for less than their usual prices. They were hungry and had lunch at the local burger bar.
(5) _________Although_____ they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Nick wanted to visit, and
(6) __Depsite_____________ having aching feet, Duong and Nick spent more hours shopping.
and:và;but:nhưng;or:hoặc là;so:vì thế
VD:She is kind so she helps people.
Cách dùng:liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu
althought:mặc dù;because:vì;if:nếu
VD: Ram went swimming although it was raining
Cách dùng:phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính
1. I wanted to see the film…………………..feeling sleepy
a. although b. but c. in spite of d. spite
2. It is a horror film. …………………….., it is a good film.
a. Although b. However c. And d. So
3. She sings very well…………………..she is very fat
a. however b. but c. in spite of d. and
4. He drove a car to home………………………his headache.
a. although b. and c. in spite of d. so
5. ………………………being young, he is an excellent manager
a. Although b. But c. In spite of d. Spite
6. ………………they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.
a. However b. Nevertheless c. When d. Although
7. Last night, I didn’t go to the bed early…………………being very tired.
a. despite of b. although c. in spite of d. because of
8. Not many people went to see the film; …………….., it received good reviews from cris.
a. however b. but c. despite d. because of
9. ……………….difficulties, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.
a. although b. despite c. however d. nevertheless
10…………………he got top marks at high school, he never went to university.
a. although b. despite c. however d. nevertheless
11. She failed the test………………..she studied hard.
a. although b. despite c. however d. nevertheless
12. Everyone thought she would accept the offer…………………….. , she turned it down.
a. although b. despite c. however d. in spite of
3. in spite of
4. Although
5. Although
6. although
7. In spite of
8. However
9. although
10. in spite of
11. Although
12. However
13. However
14. although
15. However
Complete the sentences...
1. interested
2. relaxed.....relaxing
3. tired..............tiring
4. excited......exciting
5. boring......bored
1. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm -ing
Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing
Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite being ill, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)
2. Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be
Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N
Ví dụ:
Although the car was dirty, he didn’t wash it.
→ Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it. (Dù chiếc ô tô rất bẩn nhưng anh ta vẫn không rửa nó.)
3. Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be
Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N
Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite his illness, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)
4. Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although + S + V + Adv → In spite of/ Despite + His/ her/ their + Adj + N
Ví dụ:
Although He behaves impolitely, everybody still loves him.
→ Despite/ in spite of his impolite behavior, everybody still loves him.
5. Nếu câu có dạng there be + danh từ thì ta bỏ there be chỉ giữ lại danh từ
Although + There + Be + Noun → In spite of/ Despite + Noun
Ví dụ:
Although there was the traffic jam, we went home early.
→ Despite / in spite of the traffic jam, we went home early.
6. Nếu câu có dạng It (be) + tính từ về thời tiết. Đổi tính từ thành danh từ thêm “the” phía trước
Although + It + Be + Adj → In spite of/ Despite + Noun
Ví dụ:
Although it was rainy, the children were still happy to play in the garden.
→ Despite / in spite of the rain, the children were still happy to play in the garden.
7. Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động) thì ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of
Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun
Ví dụ:
Although television was invented, my father still keeps the habit of reading newspaper.
→ Despite / in spite of the invention of television, my father still keeps the habit of reading newspaper. (Dù cho TV đã được phát minh nhưng bố tôi vẫn giữ thói quen đọc báo.)
8. Thêm the fact that trước mệnh đề
Although + S + V → In spite of/ Despite + The fact that + S + V
Nguồn :https://kienthuctienganh.com/ngu-phap/although-though-even-though-despite-in-spite-of/
## Học tốt ##
5. _________ Jim owns two cars, he rarely drives to work.
A. despite B. although C. however
6. The athlete completed the race _________ his pain.
A. despite B. although C. nevertheless
7. Jane looks pretty. She, _________, seems to lack personality.
A. despite B. although C. nevertheless
8. _________ we have a slim chance to win, we won’t lose hope.
A. despite B. although C. however
9. _________ of his bad luck, he won the medal.
A. in spite B. despite C. however
10. He is friendly _________ the fact that he’s very famous.
A. despite B. although C. however
21. Despite difficulties, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.
22. Although he got top marks at high school, he never went to university.
23. She failed the test although she studied hard.
24. Everyone thought she would accept the offer. However , she turned it down.
25. We enjoyed our holiday In spite of the rain.
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :
although S+V+O,S+V+O
vd although I was tired,I went to bed late
despite + Ving +O,S+V+O
vd:despite being tired,I went to bed late
in spite of+ Ving +O,S+V+O
vd:in spite of being tired,I went to bed late
S+V+O ;however,S+V+O
vd:I was tired;however,I went to bed late
S+V+O ;nevertheless,S+V+O
vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late
1. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu
Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)